Soạn văn Lớp 9

Soạn bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo)

327 lượt xem

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo) phổ thông nhất

Phần C

Trả lời

THÀNH PHẦN CÂU

I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

Câu 1 (trang 145 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Kể tên thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần.

Trả lời: 

Thành phần chính của câu

-     Chủ ngữ (CN): Nếu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chât...) được nói đến ở vị ngữ. CN thường đứng trước VN.

-     Vị ngữ (VN): Nêu đặc trưng (hành động, trạng thái, tính chất...) của chủ thể nói đến ở CN, VN thường đứng sau CN.

Thành phần phụ của câu:

-     Trạng ngữ (TrN): Thường đứng ở đầu câu, nếu hoàn cảnh không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích..

-     Khởi ngữ (KhN) (đề ngữ): Thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói.

Phần D

Trả lời

CÁC KIỂU CÂU

Phần I

Trả lời

CÂU ĐƠN

Câu 1 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây:

Trả lời: 

CN, VN (dấu // phân cách CN và VN)

a)  Nhưng nghệ sĩ // không ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều gì mới mẻ.

b)  Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại // phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

c)  Nghệ thuật // là tiếng nói của tình cảm.

d)  Tác phẩm //  vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác, vừa là một sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

e)  Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu.

Phần II

Trả lời

CÂU GHÉP

Câu 1 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây: 

Trả lời: 

Các câu ghép có trong đoạn trích và quan hệ giữa chúng

a)  Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sông chung quanh.  

b)  Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. 

c)  Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ẩy mà ông lão hả hê cả lòng. 

d)  Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. 

e)  Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. 

Câu 2 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các về trong những câu ghép tìm được ở bài tập 1.

Trả lời:

- (a): quan hệ bổ sung

- (b): quan hệ nguyên nhân – hệ quả

- (c): quan hệ bổ sung

- (d): quan hệ hệ quả - nguyên nhân

- (e): quan hệ mục đích - điều kiện.

Câu 3 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?

Trả lời: 

Câu a: Quan hệ tương phản.

Câu b: Quan hệ bổ sung.

Câu c: Quan hệ điều kiện - giả thiết.

Câu 4 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy chỉ tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn) bằng quan hệ từ thích hợp.

Trả lời: 

Từ cặp câu đơn thứ nhất, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

-    Nguyên nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.

-    Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.

Từ cặp câu đơn thứ hai, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

-    Tương phản: Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.

-    Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.

Phần C

Trả lời

THÀNH PHẦN CÂU

I. THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ

Câu 1 (trang 145 SGK Ngữ văn 9, tập 2):

Kể tên thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần.

Trả lời: 

Thành phần chính của câu

-     Chủ ngữ (CN): Nếu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chât...) được nói đến ở vị ngữ. CN thường đứng trước VN.

-     Vị ngữ (VN): Nêu đặc trưng (hành động, trạng thái, tính chất...) của chủ thể nói đến ở CN, VN thường đứng sau CN.

Thành phần phụ của câu:

-     Trạng ngữ (TrN): Thường đứng ở đầu câu, nếu hoàn cảnh không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích..

-     Khởi ngữ (KhN) (đề ngữ): Thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói.

Phần D

Trả lời

CÁC KIỂU CÂU

Phần I

Trả lời

CÂU ĐƠN

Câu 1 (trang 146 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây:

Trả lời: 

CN, VN (dấu // phân cách CN và VN)

a)  Nhưng nghệ sĩ // không ghi lại cái đã có rồi mà muốn nói một điều gì mới mẻ.

b)  Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại // phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

c)  Nghệ thuật // là tiếng nói của tình cảm.

d)  Tác phẩm //  vừa là kết tinh tâm hồn người sáng tác, vừa là một sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng.

e)  Anh // thứ sáu và cũng tên Sáu.

Phần II

Trả lời

CÂU GHÉP

Câu 1 (trang 147 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích sau đây: 

Trả lời: 

Các câu ghép có trong đoạn trích và quan hệ giữa chúng

a)  Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sông chung quanh.  

b)  Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. 

c)  Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ẩy mà ông lão hả hê cả lòng. 

d)  Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. 

e)  Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. 

Câu 2 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các về trong những câu ghép tìm được ở bài tập 1.

Trả lời:

- (a): quan hệ bổ sung

- (b): quan hệ nguyên nhân – hệ quả

- (c): quan hệ bổ sung

- (d): quan hệ hệ quả - nguyên nhân

- (e): quan hệ mục đích - điều kiện.

Câu 3 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau đây là quan hệ gì?

Trả lời: 

Câu a: Quan hệ tương phản.

Câu b: Quan hệ bổ sung.

Câu c: Quan hệ điều kiện - giả thiết.

Câu 4 (trang 148 sgk ngữ văn 9 tập 2)

Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy chỉ tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn) bằng quan hệ từ thích hợp.

Trả lời: 

Từ cặp câu đơn thứ nhất, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

-    Nguyên nhân: Vì quả bom tung lên và nổ trên không nên hầm của Nho bị sập.

-    Điều kiện: Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.

Từ cặp câu đơn thứ hai, ta có thể tạo ra các kiểu câu ghép chỉ các quan hệ sau:

-    Tương phản: Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập.

-    Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.

Soạn bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo) ngắn nhất

Phần C

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần D

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần I

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần C

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần D

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần I

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Tổng kết ngữ pháp (tiếp theo) hay nhất

Phần C

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần D

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần I

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần C

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần D

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần I

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.05588 sec| 2446.734 kb