Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài Bài tập cuối chương V
Hướng dẫn giải bài cuối chương V trong sách bài tập toán lớp 10
Trong bài tập cuối chương V trang 101 của sách bài tập toán lớp 10, chúng ta sẽ tiếp tục khám phá và áp dụng kiến thức đã học qua bài học. Bài tập này giúp học sinh củng cố và luyện tập kỹ năng giải toán theo cách logic và chính xác.
Với cách hướng dẫn chi tiết và rõ ràng, học sinh sẽ dễ dàng nắm bắt được yếu tố quan trọng trong bài toán, từ đó áp dụng các phương pháp giải quyết vấn đề một cách chính xác. Đồng thời, việc giải chi tiết từng bước cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách suy luận và tư duy logic trong giải toán.
Bài tập cuối chương V không chỉ là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng toán học mà còn giúp họ phát triển khả năng tự tin, sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề. Hy vọng rằng thông qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ tự tin hơn và tiến bộ trong hành trình học tập của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3, BC = 4. Độ dài của vectơ AC là:
A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 9.
Bài 2 : Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các vectơ bằng vectơ OC có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh lục giác là:
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 6.
Bài 3 : Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\overrightarrow{CA}$ - $\overrightarrow{BA}$ = $\overrightarrow{BC}$ ;
B. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{BA}$ = $\overrightarrow{BC}$ ;
C. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{CA}$ = $\overrightarrow{CB}$ ;
D. $\overrightarrow{AB}$ - $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{CA}$ .
Bài 4 : Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm Ià trung điểm của đoạn thẳng AB là:
A. IA = IB ;
B. $\overrightarrow{IA}$ = $\overrightarrow{IB}$ ;
C. $\overrightarrow{IA}$ = -$\overrightarrow{IB}$ ;
D. $\overrightarrow{AI}$ = $\overrightarrow{BI}$ .
Bài 5 : Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\overrightarrow{GA}$ = 2$\overrightarrow{GI}$ ;
B. $\overrightarrow{GI}$ = $\frac{-1}{3}$ $\overrightarrow{IA}$ ;
C. $\overrightarrow{GA}$ + $\overrightarrow{GC}$ = 2$\overrightarrow{GI}$ ;
D. $\overrightarrow{GA}$ + $\overrightarrow{GC}$ = -$\overrightarrow{GA}$ .
Bài 6 : Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BD}$ = 2$\overrightarrow{BC}$ ;
B. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{AB}$ ;
C. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BD}$ = 2$\overrightarrow{CD}$ ;
D. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{AD}$ = $\overrightarrow{CD}$ .
Bài 7 : Cho tam giác ABC. Đặt $\overrightarrow{a}$ = $\overrightarrow{BC}$ ; $\overrightarrow{b}$ = $\overrightarrow{AC}$ . Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?
A. 2$\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{a}$ + 2$\overrightarrow{b}$ ;
B. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AB}$ và 2$\overrightarrow{a}$ - $\overrightarrow{b}$ ;
C. 5$\overrightarrow{a}$ + 2$\overrightarrow{b}$ và -10$\overrightarrow{a}$ - 2$\overrightarrow{b}$ ;
D. $\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{a}$ - $\overrightarrow{b}$ .
Bài 8 : Tam giác ABC vuông ở A và có góc B = 50°. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. ($\overrightarrow{AB}$ , $\overrightarrow{BC}$) = 130°;
B. ($\overrightarrow{BC}$ , $\overrightarrow{AC}$) = 40°;
C. ($\overrightarrow{AB}$ , $\overrightarrow{CB}$) = 50°;
D. ($\overrightarrow{AC}$ , $\overrightarrow{CB}$) = 120°.
Bài 9 : Cho vectơ a và vectơ b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = |$\overrightarrow{a}$| . |$\overrightarrow{b}$| ;
B. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = 0;
C. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = -1;
D. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = -|$\overrightarrow{a}$| . |$\overrightarrow{b}$| .
Bài 10 : Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. $\overrightarrow{AB}$ . $\overrightarrow{AC}$ < $\overrightarrow{BA}$ . $\overrightarrow{BC}$ ;
B. $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{CB}$ < $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{BC}$ ;
C. $\overrightarrow{AB}$ . $\overrightarrow{BC}$ < $\overrightarrow{CA}$ . $\overrightarrow{CB}$ ;
D. $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{BC}$ < $\overrightarrow{BC}$ . $\overrightarrow{AB}$ .
Bài 1 : Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ AB và vectơ AC:
a) cùng hướng;
b) ngược hướng.
Bài 2 : Cho ba vectơ $\overrightarrow{a}$, $\overrightarrow{b}$, $\overrightarrow{c}$ cùng phương. Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.
Bài 3 : Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là trực tâm tam giác ABC và B’ là điểm đối xứng với B qua tâm O. Hãy so sánh các vectơ AH và vectơ B'C, vectơ AB' và vectơ HC.
Bài 4 : Chứng minh rằng với hai vectơ không cùng phương a và b, ta có:
| $\overrightarrow{a}$ | - | $\overrightarrow{b}$ | ≤ |$\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ | ≤ | $\overrightarrow{a}$ | + | $\overrightarrow{b}$ |
Bài 5 : Cho hình ngũ giác đều ABCDE tâm O. Chứng minh rằng $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ + $\overrightarrow{OD}$ = $\overrightarrow{0}$ .
Bài 5 : Cho hình ngũ giác đều ABCDE tâm O. Chứng minh rằng
Bài 6 : Cho tam giác ABC, gọi A’ là điểm đối xứng với B qua A, gọi B’ là điểm đối xứng với C qua B, gọi C’ là điểm đối xứng với A qua C. Chứng minh rằng với một điểm O tuỳ ý, ta có: $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ = $\overrightarrow{OA'}$ + $\overrightarrow{OB'}$ + $\overrightarrow{OC'}$
Bài 7 : Tam giác ABC là tam giác gì nếu nó thoả mãn một trong các điều kiện sau đây?
a) } $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AC}$ | = | $\overrightarrow{AB}$ - $\overrightarrow{AC}$ |;
b) Vectơ $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AC}$ vuông góc với vectơ $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{CA}$ .
Bài 8 : Tứ giác ABCD là tứ giác gì nếu nó thoả mãn một trong các điều kiện sau đây?
a) $\overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{DC}$ ;
b) $\overrightarrow{DB}$ = k $\overrightarrow{DC}$ + $\overrightarrow{DA}$ .
Bài 9 : Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Chứng minh rang hai tam giác ABC và MNC có cùng trọng tâm.
Bài 10 : Cho ba điểm O, M, N và số thực k. Lấy các điểm M' và N' sao cho $\overrightarrow{OM'}$ = k $\overrightarrow{OM}$ ; $\overrightarrow{ON'}$ = k $\overrightarrow{ON}$ . Chứng minh rằng $\overrightarrow{M'N'}$ = k $\overrightarrow{MN}$ .
Bài 11 : Cho tam giác ABC, O là điểm sao cho ba vectơ $\overrightarrow{OA}$ , $\overrightarrow{OB}$ , $\overrightarrow{OC}$ có độ dài bằng nhau và $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ = $\overrightarrow{0}$ . Tính các góc AOB, BOC, COA.
Bài 12 : Cho ngũ giác ABCDE. Gọi M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Chứng minh hai tam giác EMP và NQR có cùng trọng tâm.