Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài 1 Mệnh đề.

Hướng dẫn giải bài 1 Mệnh đề sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Bài 1 Mệnh đề trang 5 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 là một phần trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phản biện và khả năng giải quyết vấn đề. Hướng dẫn giải bài chi tiết và cụ thể sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và áp dụng kiến thức một cách linh hoạt. Hy vọng rằng thông qua việc hướng dẫn này, học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 : Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?

rong các số sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?

a) Số 2100 có 50 chữ số khi viết trong hệ thập phân;

b) 0,0001 là số rất bé;

c) 2√5 > 5;

d) 2x + 1 > 0;

e) Virus SARS-CoV-2 rất nguy hiểm, đúng không?

Trả lời: a) Mệnh đềb) Không phải mệnh đềc) Mệnh đềd) Mệnh đề chứa biếne) Không phải mệnh đề Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 : Hãy viết ba câu là mệnh đề, ba câu không phải là mệnh đề

Trả lời: 1. Ba câu mệnh đề:- Số 16 là một số nguyên tố.- Hình tam giác ABC có AB = AC.- Hình vuông có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3 : Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây và xét tính đúng sai của các mệnh đề phủ định đó.

a) P: “Năm 2020 là năm nhuận”;

b) Q: “2">2 không phải là số vô tỉ";

c) R: “Phương trình x2 + 1 = 0 có nghiệm”;

Trả lời: a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề $\bar{P}$ :"Năm 2020... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 : Với mỗi cặp mệnh đề P và Q sau đây, hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của nó.

a) P: "Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau".

Q: "Hai tam giác ABC và DEF đồng dạng".

b) P: "$b^{2}$ ≥ 4ac";

Q: "Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0 vô nghiệm" (a, b, c là ba số thực nào đó, a ≠ 0).

Trả lời: a) P => Q :" Nếu hai tam giác ABC và DEF bằng nhau thì chúng đồng dạng".Mệnh đề này đúng.b) P... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 : Ta có phát biểu lại mệnh đề:

“Mỗi hình thoi là một hình bình hành”

thành mệnh đề kéo theo:

“Nếu một tứ giác là hình thoi thì nó là một hình bình hành”.

Hãy phát biểu lại mỗi mệnh đề sau thành mệnh đề kéo theo:

a) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau;

b) Tổng của hai số hữu tỉ là một số hữu tỉ;

c) Lập phương của một số âm là một số âm.

Trả lời: a) Nếu một tứ giác là hình chữ nhật thì nó có hai đường chéo bằng nhau.b) Nếu hai số nào đó đều là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 : Phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mệnh đề đảo đó.

a) Nếu một số chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3;

b) Nếu tam giác ABC có AB = AC thì tam giác ABC cân;

c) Nếu tam giác ABC có hai góc bằng 60° thì tam giác ABC đều.

Trả lời: a) Nếu một số chia hết cho 3 thí nó chia hết cho 6.Mệnh đề này sai.b) Nếu tam giác ABC cân thì AB =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 : Sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ” và cặp mệnh đề P, Q sau đây để thành lập một mệnh đề đúng.

a) P: “a = b”, Q: “a2 = b2” (a, b là hai số thực nào đó).

b) P: “Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”;

Q: “Tứ giác ABCD là hình thang cân”.

c) P: “Tam giác ABC có hai góc bằng 45°”, Q: “Tam giác ABC vuông cân”.

Trả lời: a) Ta có khi P đúng thì Q đúng. Do đó mệnh đề P => Q đúng.Phát biểu: "Với a và b là hai số thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 : Dùng kí hiệu ∀">∀">∀">∀">∀∀"> hoặc ∀">∀">∀">∀">∃∀"> để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.

a) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó bằng 1.

b) Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20.

c) Bình phương của mọi số thực đều dương.

d) Có ba số tự nhiên khác 0 sao cho tổng bình phương của hai số bằng bình phương của số còn lại.

Trả lời: a) ∀ x ∈ R, x ≠ 0, x . $\frac{1}{2}$ = 1Mệnh đề đúng.b) ∃ x ∈ N... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 : Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a) ∃">∃ x ∈ ℕ, 2$x^{2}$ + x = 1;

b) ∀"> x ∈ ℝ, $x^{2}$ + 5 > 4x.

Trả lời: a) Xét phương trình 2$x^{2}$ + x + 2$x^{2}$ + x -1 = 0.Phương trình bậc hai này có hai nghiệm là x... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03874 sec| 2199.445 kb