Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài 2 Tập hợp.

Hướng dẫn giải bài 2 Tập hợp trang 9 sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Để giải bài tập Tập hợp trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10, trước hết bạn cần đọc kỹ yêu cầu bài toán. Sau đó, xác định các thông tin đã cho và tìm cách giải quyết vấn đề.

Đầu tiên, hãy xác định phần giao hai tập hợp. Để làm điều này, bạn cần thực hiện phép toán giao hai tập hợp bằng cách lấy phần tử chung của hai tập hợp. Sau khi xác định được phần giao, bạn có thể tính số phần tử của tập hợp đó.

Đừng quên kiểm tra kết quả cuối cùng để chắc chắn rằng bạn đã giải đúng bài tập. Hãy chú ý đến từng bước giải và kiểm tra kỹ lưỡng để tránh sai sót.

Với cách hướng dẫn này, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về bài tập Tập hợp trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10 và có thể tự tin giải quyết các bài tương tự trong tương lai.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 : Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

Bài 2 : Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:

Giải bài 2 trang 13 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 1 chân trời

Bài 3 : Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ⊄, =) thích hợp vào chỗ chấm.

a) 0 ... {0; 1; 2};

b) {0; 1} ... ℤ;

c) 0 ... {x | x2 = 0};

d) {0} ... {x | x2 = x};

e) ∅ ... {x ∈ ℝ | x2 + 4 = 0};

g) {4; 1} ... {x | x2 – 5x + 4 = 0};

h) {n; a; m} ... {m; a; n};

i) {nam} ... {n; a; m}.

Bài 4 :  Điền kí hiệu (⊂, ⊃, =) thích hợp vào chỗ chấm.

a) {x | x(x – 1)(x + 1) = 0} ... {x | |x| < 2, x ∈ ℤ};

b) {3; 6; 9} ... {x ∈ ℕ | x là ước của 18};

c) {x | x = 5k, k ∈ ℕ} ... { x ∈ ℕ | x là bội của 5};

d) {4k | k ∈ ℕ} ... {x | x = 2m, m ∈ ℕ}.

Trả lời: a)  {x | x(x – 1)(x + 1) = 0} = {x | |x| < 2, x ∈ ℤ}.b) {3; 6;... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 : Hãy chỉ ra các quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau và vẽ biểu đồ Ven để biểu diễn các quan hệ đó:

A = {x | x là tứ giác};

B = {x | x là hình vuông};

C = {x | x là hình chữ nhật};

D = {x | x là hình bình hành}.

Trả lời: - Ta có hình vuông (B), hình chữ nhật (C), hình bình hành (D) đều là các tứ giác (A) nên các tập... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 : Tìm tất cả các tập hợp A thỏa mãn điều kiện {a; b} ⊂ A ⊂ {a; b ; c; d}. 

Trả lời: Ta có: {a; b} ⊂ A => Tập hợp {a; b} là tập con của tập hợp A=> Các phần tử của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 : Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn M ⊂ A và M ⊂ B.

Trả lời: Vì M ⊂ A nên các phần tử của tập hợp M đều là các phần tử của tập A.Vì M ⊂ B... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 : Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

a) A = {y ∈ ℕ | y = 10 – x2, x ∈ ℕ};

b) B = x&#x2208;&#x2115;|66&#x2212;x&#x2208;&#x2115;">{∈ N6/− ∈ N};

c) C = {x ∈ ℕ | 2x – 3 ≥ 0 và 7 – x ≥ 2};

d) D = {(x; y) | x ∈ ℕ, y ∈ ℕ, x + 2y = 8}.

Trả lời: a) A = {1; 6; 9; 10};b) B = {0; 3; 4; 5};c) C = {2; 3; 4; 5};d) D = {(0; 4); (2; 3); (4; 2);... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 : Cho hai tập hợp A = {2k + 1 | k ∈ ℤ} và B = {6l + 3 | l ∈ ℤ}. Chứng minh rằng B ⊂ A.

Trả lời: Để chứng minh B ⊂ A, ta chứng minh mọi phần tử của B đều là phần tử của A.Lấy phần tử x... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 10 : Cho hai tập hợp A = {1; 2; a} và B = {1; a2}. Tìm tất cả các giá trị của a sao cho B ⊂ A.

Trả lời: Ta có B ⊂ A nếu B ⊂ A thì a2 = 1 hoặc a2 = 2 hoặc a2 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04778 sec| 2199.82 kb