Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài 2 Tập hợp.
Hướng dẫn giải bài 2 Tập hợp trang 9 sách bài tập (SBT) toán lớp 10
Để giải bài tập Tập hợp trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10, trước hết bạn cần đọc kỹ yêu cầu bài toán. Sau đó, xác định các thông tin đã cho và tìm cách giải quyết vấn đề.
Đầu tiên, hãy xác định phần giao hai tập hợp. Để làm điều này, bạn cần thực hiện phép toán giao hai tập hợp bằng cách lấy phần tử chung của hai tập hợp. Sau khi xác định được phần giao, bạn có thể tính số phần tử của tập hợp đó.
Đừng quên kiểm tra kết quả cuối cùng để chắc chắn rằng bạn đã giải đúng bài tập. Hãy chú ý đến từng bước giải và kiểm tra kỹ lưỡng để tránh sai sót.
Với cách hướng dẫn này, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về bài tập Tập hợp trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10 và có thể tự tin giải quyết các bài tương tự trong tương lai.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 : Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
Bài 2 : Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:
Bài 3 : Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ⊄, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) 0 ... {0; 1; 2};
b) {0; 1} ... ℤ;
c) 0 ... {x | x2 = 0};
d) {0} ... {x | x2 = x};
e) ∅ ... {x ∈ ℝ | x2 + 4 = 0};
g) {4; 1} ... {x | x2 – 5x + 4 = 0};
h) {n; a; m} ... {m; a; n};
i) {nam} ... {n; a; m}.
Bài 4 : Điền kí hiệu (⊂, ⊃, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a) {x | x(x – 1)(x + 1) = 0} ... {x | |x| < 2, x ∈ ℤ};
b) {3; 6; 9} ... {x ∈ ℕ | x là ước của 18};
c) {x | x = 5k, k ∈ ℕ} ... { x ∈ ℕ | x là bội của 5};
d) {4k | k ∈ ℕ} ... {x | x = 2m, m ∈ ℕ}.
Bài 5 : Hãy chỉ ra các quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau và vẽ biểu đồ Ven để biểu diễn các quan hệ đó:
A = {x | x là tứ giác};
B = {x | x là hình vuông};
C = {x | x là hình chữ nhật};
D = {x | x là hình bình hành}.
Bài 6 : Tìm tất cả các tập hợp A thỏa mãn điều kiện {a; b} ⊂ A ⊂ {a; b ; c; d}.
Bài 7 : Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7; 9}. Hãy tìm tập hợp M có nhiều phần tử nhất thỏa mãn M ⊂ A và M ⊂ B.
Bài 8 : Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) A = {y ∈ ℕ | y = 10 – x2, x ∈ ℕ};
b) B = x∈ℕ|66−x∈ℕ">{x ∈ N∣6/6 − x ∈ N};
c) C = {x ∈ ℕ | 2x – 3 ≥ 0 và 7 – x ≥ 2};
d) D = {(x; y) | x ∈ ℕ, y ∈ ℕ, x + 2y = 8}.
Bài 9 : Cho hai tập hợp A = {2k + 1 | k ∈ ℤ} và B = {6l + 3 | l ∈ ℤ}. Chứng minh rằng B ⊂ A.
Bài 10 : Cho hai tập hợp A = {1; 2; a} và B = {1; a2}. Tìm tất cả các giá trị của a sao cho B ⊂ A.