Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài 4 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Hướng dẫn giải bài 4 trong sách bài tập toán lớp 10
Bài toán này đề cập đến việc đo mức độ phân tán của một mẫu số liệu bằng các số đặc trưng. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích kỹ lưỡng thông tin từ mẫu số liệu và áp dụng các công thức tính toán phù hợp.
Đầu tiên, chúng ta cần tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, là chỉ số đo lường mức độ phân tán của dữ liệu. Sau đó, chúng ta có thể tính được phương sai, là đại lượng đo mức độ giãn đều của các giá trị dữ liệu so với giá trị trung bình.
Bằng cách áp dụng các số đặc trưng này, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và đặc điểm của mẫu số liệu và có thể đưa ra các kết luận hoặc dự đoán phù hợp. Việc nắm vững cách tính toán các số đặc trưng sẽ giúp học sinh xác định và phân tích dữ liệu một cách chính xác và logic.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 : Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ (nếu có) của mỗi mẫu số liệu sau:
a) 90; 56; 50; 45; 46; 48; 52; 43.
b)19; 11; 1; 16; 19; 12; 14; 10; 11.
c) 6,7; 6,2; 9,7; 6,3; 6,8; 6,1; 6,2.
d) 0,79; 0,68; 0,35; 0,38; 0,05; 0,35.
Bài 2 : Hãy tìm phương sai, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ (nếu có) của mỗi mẫu số liệu cho bởi bảng tần số sau:
a)
Giá trị | 0 | 4 | 6 | 9 | 10 | 17 |
Tần số | 1 | 3 | 5 | 4 | 2 | 1 |
b)
Giá trị | 2 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
Tần số | 1 | 6 | 8 | 9 | 4 | 2 |
Bài 3 : Một kĩ thuật viên thống kê lại số lần máy bị lỗi từng ngày trong tháng 5/2021 ở bảng sau:
Số lỗi | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 12 | 15 |
Số ngày | 2 | 3 | 4 | 6 | 6 | 3 | 2 | 3 | 1 | 1 |
a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
b) Xác định các giá trị ngoại lệ (nếu có) của mẫu số liệu.
c) Hãy tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu.
Bài 4 : Biểu đồ sau ghi lại nhiệt độ lúc 12 giờ trưa tại một trạm quan trắc trong 10 ngày liên tiếp (đơn vị: độ C)
a) Hãy viết mẫu số liệu thống kê nhiệt độ từ biểu đồ trên.
b) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
c) Hãy tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.
Bài 5 : Khuê và Trọng ghi lại số tin nhắn điện thoại mà mỗi người nhận được từ ngày 1/9 đến ngày 15/9 năm 2020 ở bảng sau:
Khuê | 2 | 4 | 3 | 4 | 6 | 2 | 3 | 2 | 4 | 5 | 3 | 4 | 6 | 7 | 3 |
Trọng | 3 | 4 | 1 | 2 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 30 | 2 | 2 | 2 | 3 | 6 |
a) Hãy tìm phương sai của từng dãy số liệu.
b) Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ (nếu có), hãy so sánh số lượng tin nhắn mỗi bạn nhận được theo số trung bình và số trung vị.
Bài 6 : Bảng sau ghi giá bán ra lúc 11 giờ trưa của 2 mã cổ phiếu A và B trong 10 ngày liên tiếp (đơn vị: nghìn đồng).
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | 45 | 45,1 | 45,3 | 35,5 | 45,6 | 45,5 | 45,4 | 45,5 | 45,4 | 45,2 |
B | 47 | 47,4 | 47,8 | 68,4 | 49 | 48,8 | 48,8 | 48,8 | 48,6 | 49,2 |
a) Biết có 1 trong 10 ngày trên có sự bất thường trong giá cổ phiếu. Hãy tìm ngày đó và giải thích.
b) Sau khi bỏ đi ngày có giá bất thường, hãy cho biết giá cổ phiếu nào ổn định hơn. Tại sao?