Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm

Giải Bài tập ôn tập cuối năm sách Toán lớp 8

Bạn đang cần tìm giải pháp cho việc ôn tập cuối năm môn Toán lớp 8? Hãy sử dụng cuốn sách "Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức" tập 2. Cuốn sách cung cấp đầy đủ phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học. Bằng cách này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức mà sách giáo khoa đang truyền đạt và nắm vững hơn nội dung bài học.

Bài tập và hướng dẫn giải

SỐ HỌC VÀ ĐẠI SỐ

Bài tập 1 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT

a) $(2x+y^{2})+(5x-y)^{2}+2(2x+y)(5x-y)$

b) $(2x-y^{3})(2x+y^{3})-(2x-y^{2})(4x^{2}+2xy^{2}+y^{4})$

Trả lời: Phương pháp giải:a) $(2x+y^{2})+(5x-y)^{2}+2(2x+y)(5x-y)$- Mở ngoặc, ta có:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho đa thức $P=x^{2}-y^{2}+6x+9$

a) Phân tích đa thức P thành nhân tử

b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho $x+y+3$

Trả lời: Để phân tích đa thức P thành nhân tử, ta có các bước sau:a) Đầu tiên, nhận thấy đa thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho đa thức f(x)=x^{2}-15x+56

a) Phân tích đa thức thành nhân tử

b) Tìm x sao cho f(x) = 0

Trả lời: a) Phân tích đa thức f(x) thành nhân tử:Ta có f(x) = x^2 -15x + 56= x^2 - 7x - 8x + 56= x(x-7)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Cho phân thức $P=\frac{2x^{3}+6x^{2}}{2x^{3}-18x}$

a) Viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P

b) Có thể tính giá trị của P tại $x=-3$ được không? Vì sao

c) Tính giá trị của phân thức P tại $x=4$

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để viết điều kiện xác định và rút gọn phân thức P, ta phải loại bỏ các giá trị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho biểu thức $P=(\frac{x+y}{1-xy}+\frac{x-y}{1+xy}):1+\frac{x^{2}+y^{2}+2x^{2}y^{2}}{1-x^{2}y^{2}}$, trong đó x và y là hai biến thỏa mãn điều kiện $x^{2}y^{2}-1\neq 0$ 

a) Tính tổng $A=\frac{x+y}{1-xy}+\frac{x-y}{1+xy}$ và $B=1+\frac{x^{2}+y^{2}+2x^{2}y^{2}}{1-x^{2}y^{2}}$

b) Từ kết quả câu a, hãy thu gọn P và giải thích tại sao giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của biến y

c) Chứng minh đẳng thức $P=1-\frac{(1-x)^{2}}{1+x^{2}}$

d) Sử dụng câu c, hãy tìm các giá trị của x và y sao cho P = 1

Trả lời: (a) Phương pháp giải:Ta có $A=\frac{x+y}{1-xy}+\frac{x-y}{1+xy}$.Chúng ta cộng hai phân số này với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6 trang 135 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Bảng giá cước của một hãng taxi như sau

a) Tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km

b) Lập công thức tính số tiền taxi y (đồng) phải trả khi di chuyển x kilômét, với 1 < x  ≤ 30. Từ đó tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 30 km

c) Nếu một người phải trả số tiền taxi là 268 400 đồng, hãy tính quãng đường người đó đã di chuyển bằng taxi

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính số tiền taxi phải trả khi di chuyển 35 km, ta thực hiện tính tổng của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Với giá trị nào của m, đường thẳng $y=mx+1$ ($m\neq 0$)

a) Song song với đường thẳng $y=3x$

b) Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2

c) Đồng quy với các đường thẳng $y=5x-2$ và $y=-x+4$ (tức là ba đường thẳng này cắt nhau tại một điểm) Với giá trị m tìm được, hãy vẽ ba đường thẳng này trên cùng một hệ trục tọa độ để kiểm nghiệm kết quả

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng các phương pháp sau:a) Để hai đường thẳng $y=mx+1$ và $y=3x$ song... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi H là trung điểm của OB, K là trung điểm của OD

a) Hỏi tứ giác AHCK là hình gì

b) Hình bình hành ABCD phải thỏa mãn điều kiện gì để tứ giác AHCK là:

- Một hình thoi

- Một hình chữ nhật

- Một hình vuông

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng các tính chất của hình bình hành và các điểm trung điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi H là trung điểm của OB, K là trung điểm của OD

a) Hỏi tứ giác AHCK là hình gì

b) Hình bình hành ABCD phải thỏa mãn điều kiện gì để tứ giác AHCK là:

- Một hình thoi

- Một hình chữ nhật

- Một hình vuông

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Tứ giác AHCK là hình bình hành vì AH // CK và AH... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho tam giác ABC. Các đường trung tuyến AF, BE và CD cắt nhau tại G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của BG và CG

a) Chứng minh rằng tứ giác DEKI là hình bình hành

b) Biết AF = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DI và EK

Trả lời: Phương pháp giải:1. Chứng minh rằng tứ giác DEKI là hình bình hành:- Xét tam giác ABC, ta có các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 10 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Hình sau mô tả một dụng cụ đo bề dày (nhỏ hơn 1cm) của số sản phẩm. Dụng cụ này gồm một thướng AC = 10 cm, có vạch chia đến 1 mm, gắn với một bản kim loại có cạnh thẳng AB sao cho khoảng cách BC = 1cm

Muốn đo bề dày của vật, ta kẹp vật vào giữa bản kim loại và thước (đáy của vật áp vào bề mặt của thước AC). Khhi đó trên thước ta đọc đường "bề dày" d của vật (trên hình vẽ ta có d = 5,5mm). Hãy giả thích tại sao với dụng cụ đó, ta có thể đo được bề dày d của các vật (với d < 10 mm)

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, ta sử dụng tính chất hai tam giác đồng dạng. Gọi E là điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11 trang 136 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại điểm I. Chứng minh rằng

a) ΔBIC ~ ΔEIF

b) $FB^{2}=FI.FC$

c) Cho biết AB = 6cm, BC = 3 cm. Tính EF

Trả lời: a) Để chứng minh ΔBIC ~ ΔEIF, ta thấy rằng EF là đường trung bình của tam giác ABC, nên EF // BC. Từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 12 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H

a) Giả sử ABC là tam giác nhọn. Chứng minh rằng ΔABE ~ ΔACF , từ đó suy ra ΔAEF ~ ΔABC

b) Cho biết AB = 10 cm, BC = 15 cm và BE = 8 cm. Tính EF 

Trả lời: a) Phương pháp giải 1:Ta có tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACF có góc A chung=> ΔABE ~ ΔACF... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 13 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Cho bảng thống kê sau: 

Để so sánh số lượng học sinh ở mỗi mức xếp loại của hai lớp ta nên dùng biểu đồ nào. 

Trả lời: Phương pháp giải:Để so sánh số lượng học sinh ở mỗi mức xếp loại của hai lớp, ta nên sử dụng biểu đồ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 14 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Báo điện tử Vnexpress đã khảo sát ý kiến của bạn đọc về phương án xử lý cầu Long Biên với câu hỏi "Bạn ủng hộ phương án xử lý nào với cầu Long Biên". Người trả lời chỉ được chọn một trong ba phương án: "Bảo tồn", "Vừa bảo tồn vừa sử dụng", "Di dời, xây cầy mới"

a) Dữ liệu thu được thuộc loại nào?

b) Tỉ lệ lựa chọn các phương án được chọn trong biểu đồ sau:

Biết tổng số lượt bạn đọc tham gia trả lời câu hỏi là 1 819. Tính số lượt đọc lựa chọn mỗi phương án

Trả lời: Phương pháp giải:a) Dữ liệu thu được thuộc loại dữ liệu phân loại vì dữ liệu được phân chia vào ba... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 15 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Một túi đựng 24 viên bi giống hệt nhau và chỉ khác màu, trong đó có 9 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu đen. Bạn An lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi

a) Có bao nhiêu kết quả có thể? Các kết quả có thể này đồng khả năng không? Tại sao

b) Tính khả năng để xảy ra mỗi kết quả có thể đó

c) Tính xác suất để An lấy được:

- Viên bi màu vàng hoặc màu đỏ

- Viên bi màu đen hoặc màu xanh

- Viên bi không có màu đen

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta áp dụng các kiến thức về xác suất cơ bản.a) Có bao nhiêu kết quả có thể?-... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04074 sec| 2234.914 kb