Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 73
Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 73
Trong sách Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức, trang 73 là phần Luyện tập chung. Bài này cung cấp đầy đủ đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Đây là cơ hội để học sinh nắm vững kiến thức và hiểu rõ hơn về bài học.
Qua việc giải bài tập trang 73, các em học sinh sẽ có cơ hội nâng cao kỹ năng toán học của mình. Bằng cách tự mình giải quyết các bài tập, họ sẽ hiểu sâu hơn về lý thuyết và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Hy vọng rằng việc học và giải bài tập từ sách Giải toán lớp 8 sẽ giúp các em phát triển tư duy logic và trí tuệ toán học, từ đó đạt được kết quả tốt trong môn học này.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập
Bài tập 3.34 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Cho tam giác ABC; M và N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và AC. Lấy điểm P sao cho N là trung điểm của đoạn MP
a) Hỏi tứ giác AMCP là hình gì? Vì sao?
b) Với điều kiện nào của tam giác ABC thì tứ giác AMCP là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông?
Bài tập 3.35 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các góc A, B, C, D cắt nhau như trên Hình 3.58. Chứng minh rằng EFGH là hình chữu nhật.
Bài tập 3.36 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Một khung tre hình chữ nhật có lắp đinh vít tại bốn đỉnh. Khi khung tre này bị xô lệch (do các đinh vít bị lỏng), các góc không còn vuông nữa thì khung đó là hình gì? Tại sao? Hỏi khi nẹp thêm một đường chéo vào khung đó thì nó còn bị xô lệch không?
Bài tập 3.37 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Gọi Ou và Ov lần lượt là hai tia phân giác của hai góc kề bù xOy và x'Oy; A là một điểm khác O trên tia Ox. Gọi B và C là chân đường vuông góc hạ từ A lần lượt xuống đường thẳng chứa Ou và Ov. Hỏi tứ giác OBAC là hình gì? Vì sao?
Bài tập 3.38 trang 73 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Cho hình vuông ABCD. Lấy một điểm E trên cạnh CD. Tia phân giác của góc DAE cắt cạnh DC tại M. Đường thẳng qua M vuông góc với AE cắt BC tại N. Chứng minh DM + BN = MN