Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài 24 Phép nhân và phép chia phân thức đại số

Giải bài 24 Phép nhân và phép chia phân thức đại số sách toán lớp 8

Trên sách toán lớp 8 tập 2 kết nối tri thức, bài 24 về phép nhân và phép chia phân thức đại số được giải chi tiết và đáp án chuẩn được hướng dẫn trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp học sinh nắm vững kiến thức bài, hiểu rõ cách giải từng bài tập. Hy vọng, thông qua việc học bài này, các em sẽ có kiến thức vững chắc và tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phép nhân và chia phân thức đại số.

Bài tập và hướng dẫn giải

I. Hoạt động hình thành kiến thức 

1. Nhân hai phân thức

Hoạt động 1 trang 20 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu để nhân hai phân thức $\frac{2x}{x+1}$ và $\frac{x-1}{x}$

Trả lời: Để nhân hai phân thức $\frac{2x}{x+1}$ và $\frac{x-1}{x}$, ta thực hiện như sau:$\frac{2x}{x+1}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 20 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Làm tính nhân:

a) $\frac{x}{x+y}\cdot \frac{2x+2y}{3xy}$

b) $\frac{3x}{4x^{2}-1}\cdot \frac{-2x+1}{2x^{2}}$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) $\frac{x}{x+y}\cdot \frac{2x+2y}{3xy}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Chia hai phân thức

Luyện tập 2 trang 21 toán lớp 8 tập 2 KNTT:

Làm tính chia: $\frac{3x}{2y^{2}}:(\frac{-5x^{2}}{12y^{3}})$

Trả lời: Phương pháp giải:Để chia hai phân thức, ta thực hiện phép nhân với nghịch đảo của phân thức sau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT:

Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).

a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y

b) Tính giá trị của r tại x=30, y=48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính số tiền x mà bác Châu phải trả mỗi tháng, ta áp dụng công thức trên:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. Vận dụng giải bài tập

Bài tập 6.26 trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Làm tính nhân phân thức:

a)$\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\cdot \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )$

b) $\frac{x^{2}-x}{2x+1}\cdot \frac{4x^{2}-1}{x^{3}-1}$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ thực hiện các bước như sau:a) $\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 Bài tập 6.27 trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT:

a)$\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\: \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )$

b) $\frac{4x^{2}-1}{8x^{3}-1}:\frac{4x^{2}+4x+1}{4x^{2}+2x+1}$

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có: $\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\: \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6.28 trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Tìm hai phân thức P và Q thỏa mãn: 

a) $P\cdot \frac{x+1}{2x+1}=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}$

b) $Q:\frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:Đối với phần a):1. Khai triển phân thức bên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6.29 trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT: 

Cho hai phân thức $P=\frac{x^{2}+6x+9}{x^{2}+3x}$ và $Q=\frac{x^{2}+3x}{x^{2}-9}$

a) Rút gọn P và Q

b) Sử dụng kết quả câu a, Tính P.Q và P:Q

Trả lời: a) Phương pháp giải:Để rút gọn phân thức, chúng ta cần phân tích phân thức ra thành dạng tổ hợp của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6.30 trang 22 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Trở lại tình huống trong Vận dụng

a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm nói trên, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện x>0, y>0, xy>1200. Em hãy giải thích ý nghĩa thực tiễn của các điều kiện này

Trả lời: Phương pháp giải:a) Lãi suất năm:Để tính lãi suất năm, ta sử dụng công thức tính lãi suất:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04770 sec| 2207.438 kb