Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 40

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 8 trang 40

Sach giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 40 cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Đây là cẩm nang hữu ích giúp các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức toán học ở cấp độ lớp 8.

Việc sử dụng sách này không chỉ giúp học sinh tự tin giải các bài tập mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Hãy cùng nhau khám phá và thử sức với các bài tập thú vị và bổ ích được trình bày trong sách Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Luyện tập chung trang 40!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập

Bài tập 2.16 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Tính nhanh giá trị biểu thức 

$x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}$ tại x = 99,75

Trả lời: Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng công thức $(a+b)^2=a^2+2ab+b^2$.Ta thấy biểu thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2.17 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Chứng minh đẳng thức $(10a+5)^{2}=100a(a+1)+25$. Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5

Áp dụng: Tính $25^{2};35^{2}$

Trả lời: Để chứng minh đẳng thức $(10a+5)^{2} = 100a(a+1) + 25$, ta có thể thực hiện như sau:$$(10a+5)^{2} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2.18 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a) $x^{3}+3x^{2}+3x+1$ tại x= 99

b) $x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}$ tại x = 88 và y = -12

Trả lời: Để giải bài tập trên, ta sử dụng các công thức đặc biệt sau:a)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2.19 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Rút gọn các biểu thức:

a) $(x-2)^{3}+(x+2)^{3}-6x(x+2)(x-2)$

b) $(2x-y)^{3}+(2x+y)^{3}$

Trả lời: a) - Ta sử dụng công thức $(a+b)^{3}=a^{3}+3a^{2}b+3ab^{2}+b^{3}$ để mở... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2.20 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Chứng minh rằng $a^{3}+b^{3}=(a+b)^{3}-3ab(a+b)$

Áp dụng, tính $a^{3}+b^{3}$ biết a +b = 4 và ab = 3

Trả lời: Phương pháp giải:Để chứng minh công thức $a^{3}+b^{3}=(a+b)^{3}-3ab(a+b)$, ta sử dụng kỹ thuật khai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2.21 trang 41 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 KNTT: Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức $S=200(1+x)^{3}$ (triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.

a) Tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất x = 5,5%

b) Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất x = 5,5%, ta thay x = ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04948 sec| 2187.195 kb