Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài 33 Hai tam giác đồng dạng
Bài 33: Hai tam giác đồng dạng trong sách Giải bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức
Trong phần này của sách toán lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm hai tam giác đồng dạng. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này, sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa.
Hai tam giác được cho là đồng dạng khi chúng có các cặp góc tương đồng và tỉ lệ các cạnh tương đồng với nhau. Hiểu được khái niệm này, các em sẽ có định hướng rõ ràng hơn trong việc giải các bài tập liên quan đến tam giác đồng dạng.
Qua việc học tập và thực hành các bài tập trong phần này, chắc chắn các em sẽ nắm vững kiến thức về hai tam giác đồng dạng và có thể áp dụng vào những bài toán khác nhau trong toán học.
Bài tập và hướng dẫn giải
I. Hoạt động hoàn thành kiến thức
1. Định nghĩa
Hoạt động 1 trang 79 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Trong hình 9.2, $\Delta ABC$ và $\Delta ABC$ là hai tam giác có các cạnh tương ứng song song và các góc tương ứng bằng nhau, tức là AB // DE, AC // DF, BC // EF và $\widehat{A}=\widehat{D}$, $\widehat{B}=\widehat{E}$, $\widehat{C}=\widehat{F}$
Nhìn hình vẽ, hãy cho biết giá trị các tỉ số sau
$\frac{AB}{DE}$; $\frac{BC}{EF}$; $\frac{AC}{DF}$
Luyện tập 1 trang 80 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Trong các tam giác được vẽ trên ô lưới vuông, có một cặp tam giác đồng dạng. Hãy chỉ ra cặp tam giác đó, viết đúng kí hiệu đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng của chúng
2. Định lí
Hoạt động 2 trang 80 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Cho tam giác ABC và các điểm M, N lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho MN song song với BC
- Hãy viết các cặp góc bằng nhau của hai tam giác ABC và AMN, giải thích vì sao chúng bằng nhau
- Kẻ đường thẳng đi qua N song song với AB và cắt BC tại P. Hãy chứng tỏ MN=BP và suy ra $\frac{MN}{BC}=\frac{AN}{AC}=\frac{AM}{AB}$
- Tam giác ABC và tam giác AMN có đồng dạng không? Nếu có hãy viết đúng kí hiệu đồng dạng
Luyện tập 2 trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Trong hình 9.8, các đường thẳng AB, CD, EF song song với nhau. Hãy liệt kê ba cặp tam giác (phân biệt) đồng dạng
Vận dụng trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (Điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra và đo khoảng cách từ điểm E đến chân cột đèn (điểm B). Hãy giải thích bác Dương đã tính được chiều cao cột đèn như thế nào, biết cọc gỗ cao 1m, $EC=80cm$ và $EB=4m$
II. Vận dụng giải bài tập
Bài tập 9.1 trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Cho ΔABC ~ ΔMNP, khẳng định nào sau đây không đúng?
a) ΔMNP ~ ΔABC
b) ΔBCA ~ ΔNPM
c) ΔCAB ~ ΔPNM
d) ΔACB ~ ΔMNP
Bài tập 9.2 trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT: Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
b) Hai tam giác bất kì đồng dạng với nhau
c) Hai tam giác đều bất kì đồng dạng với nhau
d) Hai tam giác vuông bất kì đồng dạng với nhau
e) Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau
Bài tập 9.3 trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Trong hình 9.9, ABC là tam giác không cân; M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy tìm trong hình năm tam giác khác nhau mà chúng đôi một đồng dạng với nhau. Giải thích vì sao chúng đồng dạng
Bài tập 9.4 trang 82 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và tam giác MNP cân tại đỉnh M. Biết rằng $\widehat{BAC}=\widehat{PMN}, AB=2MN$. Chứng minh ΔMNP ~ ΔABC và tìm tỉ số đồng dạng