Bài tập 12 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các...

Câu hỏi:

Bài tập 12 trang 137 toán lớp 8 tập 2 KNTT. Cho tam giác ABC không phải là tam giác vuông, có các đường cao BE, CF cắt nhau tại điểm H

a) Giả sử ABC là tam giác nhọn. Chứng minh rằng ΔABE ~ ΔACF , từ đó suy ra ΔAEF ~ ΔABC

b) Cho biết AB = 10 cm, BC = 15 cm và BE = 8 cm. Tính EF 

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ngọc
a)

Phương pháp giải 1:
Ta có tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACF có góc A chung
=> ΔABE ~ ΔACF (theo trường hợp góc - cạnh - góc)
=> Có tỷ số tỉ lệ: AB/AC = AE/AF

Xét tam giác AEF và tam giác ABC có:
- Góc A chung
- Có tỷ số tỉ lệ: AB/AC = AE/AF
=> ΔAEF ~ ΔABC (theo trường hợp góc - cạnh - góc)

b)

Phương pháp giải 2:
Ta có tam giác vuông AEB, ta áp dụng định lí Pythagore:
AE^2 = AB^2 - BE^2
=> AE^2 = 10^2 - 8^2
=> AE^2 = 100 - 64
=> AE = √36
=> AE = 6 cm

Với ΔAEF ~ ΔABC, ta có tỷ số đồng dạng:
AE/AB = EF/BC
=> 6/10 = EF/15
=> EF = 9 cm

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) ΔABE ~ ΔACF cùng với ΔAEF ~ ΔABC
b) EF = 9 cm.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (3)

Quế Nguyễn Thị Như

c) Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC ta có: cosA = (BC² + AB² - AC²) / 2xBC·AB = (15² + 10² - EF²) / (2·15·10). Tính được EF = 7 cm.

Trả lời.

Minh thu Nguyễn

b) Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABE ta có: AE² = AB² - BE² = 10² - 8² = 36 => AE = 6 cm. Do đó, EF = AE - AF = 6 - 3 = 3 cm.

Trả lời.

HÂN PHẠM

a) Ta có: Gọi H là giao điểm của BE và CF. Khi đó, ta có ΔABE ~ ΔACF (theo Định lý đồng dạng). Do đó, ta suy ra ΔAEF ~ ΔABC (theo tính chất của tam giác đồng dạng).

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.04533 sec| 2203.93 kb