Giải bài tập sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 10 Friends Global 4B. Grammar Unit 4: Our planet

Giải bài tập sách bài tập (SBT) tiếng anh lớp 10 Friends Global 4B. Grammar Unit 4: Our planet

Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết và cụ thể về sách bài tập (SBT) tiếng Anh lớp 10 Friends Global 4B, đặc biệt là về phần Grammar Unit 4: Our planet. Sách này đã được phê duyệt trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mang đến cho học sinh những kiến thức mới và hữu ích. Với cách hướng dẫn rõ ràng và giải chi tiết, chúng tôi hy vọng rằng học sinh sẽ hiểu bài học một cách tốt hơn, từ đó nắm chắc kiến thức và áp dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt.

Bài tập và hướng dẫn giải

1.plete the table with theparative forms.

Adjective
Short adjectives 
tall(1)
large(2)
hot(3)
early(4)
Long adjectives 
powerful(5)
spectacular(6)
Irregular adjectives 
good(7)
bad(8)
far(9)
Quantifiers 
few(10)
much/many(11)
little(12)
Trả lời: Cách làm:- Đọc đã cho từng cặp từ và điền vào bảng so sánh cột Comparative- Sử dụng hậu tố "-er" cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2.plete the fact file. Use theparative form of the words in brackets.

FACT FILE:ETS AND ASTEROIDS

●  ets are made of ice and pieces of rock. Asteroids are made of rock and metal, and are (1)__________________ (heavy).

●   Mostets are much (2)__________________ (big) than most asteroids.

●   You can find asteroids (3)__________________ (close) to the sun thanets. Ifets get too close to the sun, they melt. So you can only findets much (4)__________________ (far) from the sun, where it is (5)__________________ (cold) and ice doesn’t melt.

●  ets are (6)__________________ (bright) than asteroids because they have long, white tails.

●  ets are (7)__________________ (rare) than asteroids. There are hundreds of millions of asteroids in our solar system, but far (8)__________________  (few)ets – only about 4,000. For this reason, asteroids are (9)__________________ (dangerous), as one of them is (10)__________________ (likely) to hit the Earth.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu và phân tích yêu cầu.- Đọc đoạn văn mẫu và quy tắc để sử dụng so... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3.pare the weather in the two cities. Write sentences with as … as and not as … as.

 Our planet

 

1. Edinburgh isn’t as sunny as London. (sunny)

2. __________________ __________________ (warm)

3. __________________ __________________ (cloudy)

4. __________________ __________________ (bright)

5. __________________ __________________ (wet)

6. __________________ __________________ (windy)

7. __________________ __________________ (dry)

Trả lời: Để làm bài này, trước hết bạn cần xem xét thời tiết ở hai thành phố và so sánh chúng với nhau. Sau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4.plete the sentences with as, more, much or than.

1. Mist isn’t as thick __________________ fog.

2. The weather today is __________________ wetter __________________ yesterday.

3. ‘Is a hurricane __________________ powerful than a thunderstorm?’ ‘Yes, it’s __________________ stronger.’

4. The moon isn’t __________________ bright __________________ the sun.

5. Are hurricanes more dangerous __________________ tornadoes?

6. ‘I think maths is much __________________ interesting __________________ geography.’

     ‘Do you? I don’t think it’s __________________ interesting as geography, but it’s __________________ more useful.’

Trả lời: Để hoàn thành câu hỏi trên, chúng ta cần điền các từ "as, more, much, than" vào chỗ trống tương ứng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.33141 sec| 2242.805 kb