Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo bài 5 Phân thức đại số
Bài giải bài tập phân thức đại số lớp 8 sách Chân Trời Sáng Tạo
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách giải bài tập phân thức đại số từ sách toán lớp 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Chúng tôi sẽ cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong chương trình học. Hy vọng rằng, thông qua bài giải này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và nắm vững bài tập đó.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Phân thức đại số
Thực hành 1 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm giá trị của phân thức:
a) $\frac{x^{2}-2x+1}{x+2}$ tại x = -3, x= 1
b) $\frac{xy-3y^{2}}{x+y}$ tại x = 3, y = -1
Thực hành 2 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức :
a) $\frac{1}{2a+4}$
b) $\frac{xy^{2}}{x-2y}$
Vận dụng trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Giá thành trung bình của một chiếc áo sơ mi được một xí nghiệp sản xuất cho bởi biểu thức $C(x)=\frac{0.0002x^{2}+12x+1000}{x}$, trong đó x là số áo được sản xuất và C tính bằng nghìn đồng. Tính C khi x = 100, x = 1000
2. Hai phân thức bằng nhau
Thực hành 3 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) $\frac{xy^{2}}{xy+y}$ và $\frac{xy}{x+1}$
b) $\frac{xy-y}{x}$ và $\frac{xy-x}{y}$
3. Tính chất của cơ bản của phân thức
Thực hành 4 trang 29 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Chứng tỏ hai phân thức $\frac{a^{2}-b^{2}}{a^{2}b+ab^{2}}$ và $\frac{a-b}{ab}$ bằng nhau theo hai cách khác nhau.
Thực hành 5 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Rút gọn các phân thức sau:
a) $\frac{3x^{2}+6xy}{6x^{2}}$
b) $\frac{2x^{2}-x^{3}}{x^{2}-4}$
c) $\frac{x+1}{x^{3}+1}$
Bài tập
Bài tập 1 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
$\frac{3x+1}{2x-1};2x^{2}-5x+3;\frac{x+\sqrt{x}}{3x+2}$
Bài tập 2 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) $\frac{4x-1}{x-6}$
b) $\frac{x-10}{x+3y}$
c) $3x^{2}-x+7$
Bài tập 3 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm giá trị của phân thức
a) $A=\frac{3x^{2}+3x}{x^{2}+2x+1}$ tại x = -4
b) $B=\frac{ab-b^{2}}{a^{2}-b^{2}}$ tại a = 4, b = -2
Bài tập 4 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) $\frac{3ac}{a^{3}b}$ và $\frac{6c}{2a^{2}b}$
b) $\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}$ và $\frac{a-b}{2b}$
Bài tập 5 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau:
a) $\frac{2x+1}{x-1}=\frac{?}{x^{2}-1}$
b) $\frac{x^{2}+2x}{x^{3}+8}=\frac{?}{x^{2}-2x+4}$
Bài tập 6 trang 30 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Rút gọn các phân thức sau:
a) $\frac{3x^{2}y}{2xy^{5}}$
b) $\frac{3x^{2}-3x}{x-1}$
c) $\frac{ab^{2}-a^{2}b}{2a^{2}+a}$
d) $\frac{12(x^{4}-1)}{18(x^{2}-1)}$
Khởi động trang 26 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một ô tô đi được quãng đường s (km) với tốc độ v (km/h) hết thời gian t (giờ).
Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích.
Khám phá 1 trang 26 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:
a) Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây:
• Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3 m$^{2}$.
• Thời gian để một người thợ làm được x sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người thợ đó làm được y sản phẩm.
• Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích a (ha) cho thu hoạch được m tấn lúa, thửa kia có diện tích b (ha) cho thu hoạch n tấn lúa.
b) Các biểu thức trên có đặc điểm nào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?
Khám phá 2 trang 27 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho biểu thức $P=\frac{x^{2}-1}{2x+1}$
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 0.
b) Tại $-\frac{1}{2}$, giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?
Khám phá 3 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Xét hai phân thức M = $\frac{x}{y} $ và N = $\frac{x^{2}-x}{xy-y}$
a) Tính giá trị của các phân thức trên khi x = 3, y = 2 và khi x = ‒1, y = 5.
Nêu nhận xét về giá trị của M và N khi cho x và y nhận những giá trị nào đó (y ≠ 0 và xy – y ≠ 0).
b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.
Khám phá 4 trang 28 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Xét các phân thức $P=\frac{x^{2}y}{xy^{2}},Q=\frac{x}{y},R=\frac{x^{2}+xy}{xy+y^{2}}$
a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?
b) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển Q thành P và R thành Q?