Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu sách Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo
Trong sách toán lớp 8 tập 1 chân trời sáng tạo, chúng ta cần lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu. Qua đó, chúng ta sẽ tìm hiểu phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu của việc này là giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và nắm vững kiến thức bài toán.
Việc lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu là một bước quan trọng, vì nó giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề hơn thông qua hình ảnh minh họa. Đồng thời, từ việc tìm hiểu đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết, chúng ta có thể áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và chính xác.
Hy vọng rằng qua cách làm này, các em học sinh sẽ có thêm niềm đam mê và tự tin hơn trong việc học toán, từ đó nâng cao kiến thức và kỹ năng solving problems của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Thực hành 1 trang 100 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
Quốc gia | Indonesia | Malaysia | Thái Lan | Việt Nam |
Nam | 61.4 | 71.5 | 69.8 | 61.2 |
Nữ | 56.2 | 64.4 | 63.3 | 54 |
b) Bảng thống kê tỉ lệ pần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Phần | Số và Đại số | Hình học và Đo lường | Một số yếu tố Thống kê và Xác suát | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Tỉ lệ phần tram số tiết hoc | 43% | 36% | 14% | 7% |
Vận dụng 1 trang 100 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của Nam | |
Công việc | Thời gian (giờ) |
Học trên lớp | 5 |
Ngủ | 8 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 2 |
Làm bài tập ở nhà | 3 |
Làm việc nhà | 2 |
Chơi thể thao/ Giải trí | 4 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ dau:
a) Biểu đồ cột
b) Biểu đồ hình quạt tròn:
2. Các dạng biểu đồ khác nhau cho một tập dữ liệu
Thực hành 2 trang 105 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Phần | Số và Đại số | Hình học và Đo lường | Một số yếu tố Thống kê và Xác suát | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Khối lớp 6 | 68 | 40 | 22 | 10 |
Khối lớp 8 | 60 | 50 | 20 | 10 |
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột
b) Một biểu đồ cột ghép
Vận dụng 2 trang 105 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê thoe mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng
Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Indonesia | Philippines |
Số huy chương vàng | 205 | ? | ? | 52 |
Tổng số huy chương | ? | 332 | ? | ? |
Bài tập
Bài tập 1 trang 106 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
Lớp 8A | 5% | 45% | 44% | 6% |
Lớp 8B | 10% | 50% | 37% | 3% |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Bài tập 2 trang 106 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
15 | 14 | 15 | 16 | 14 | 16 | 16 | 15 | 14 | 15 |
15 | 15 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 16 | 14 | 15 |
a) Chuyển dữ iệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | ? | ? | ? |
Tỉ lệ phần trăm | ? | ? | ? |
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Bài tập 3 trang 107 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên
Bài tập 4 trang 107 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp em. Hãy tìm hiểu những thông tin về các biểu đồ đó.
Bài tập 5 trang 107 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đò thích hợp.
Bài tập 6 trang 108 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh | Số lớp học |
Kon Tum | 1249 |
Gia Lai | 2692 |
Đắk Lắk | 3633 |
Đắk Nông | 1234 |
Lâm Đồng | 2501 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
Khởi động trang 98 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Hãy gọi tên các loại biểu đồ có trong bức hình dưới đây.
Khám phá 1 trang 98 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Mục đích biểu diễn dữ liệu | Loại biểu đồ |
1. Thể hiện tỉ lệ phần trăm của mỗi thành phần đối tượng so vơi toàn thể | A. Biểu đồ tranh |
2. So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại | B. Biểu đồ cột |
3. Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu | C. Biểu đồ cột kép |
4. Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian | D. Biểu đồ hình quạt tròn |
5. Muốn tạo sự dễ hiểu, đơn giản và lôi cuốn | E. Biểu đồ đoạn thẳng |
Khám phá 2 trang 101 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | ? |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | ? | 30% |