Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo bài 1 Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Bài giải 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Bài toán này được trích từ sách Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo, tập 1. Bài toán bao gồm các hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều, hai chủ đề quan trọng trong toán học.
Sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, phù hợp với chương trình học của sách giáo khoa. Điều này giúp cho các em học sinh dễ hiểu và nắm vững kiến thức bài toán.
Hy vọng rằng, qua việc giải bài tập này, các em sẽ rèn luyện và phát triển kỹ năng giải toán một cách chính xác và hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Thực hành 1 trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Hãy cho biết mặt bên, mặt đáy, đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều ở Hình 3.
Thực hành 2 trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình chóp tứ giác đều A.MNPQ (Hình 5).
a) Hãy cho biết đỉnh, cạnh bên, mặt bên, cạnh đáy, mặt đáy, đường cao của hình chóp tứ giác đều đó.
b) Cho biết AM = 5cm, MN = 4 cm. Tìm độ dài các cạnh AN, AP, AQ, NP, PQ, QM
Vận dụng 1 trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Chiếc hộp (Hình 6a) được vẽ lại như Hình 6b có dạng hình chóp tam giác đều S. MNP
a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.
b) Cho biết SM = 4 cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp,
c) Mỗi góc của tam giác đáy MNP bằng bao nhiêu độ
2. Tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
Thực hành 3 trang 44 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tạo lập hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáyy 3 cm và cạnh bên 4 cm theo hướng dẫn sau:
- Trên một tấm bìa, vẽ một hình tam giác đều và ba hình tam giác cân với kích thước như Hình 7a.
- Cắt tấm bìa như hình vẽ, rồi gấp theo các đường màu đỏ ta được hình chóp tam giác đều như Hình 7b
Vận dụng 2 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cắt, gấp và dán hộp quà hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy và cạnh bên bằng 5 cm.
Thực hành 4 trang 45 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tạo lập hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy 4 cm và cạnh bên 5 cm theo hướng dẫn sau:
- Trên một tấm bìa, vẽ một tấm hình vuông và bốn hình tam giác cân với kích thước như Hình 9a
- Cắt tấm bìa như hình vẽ, rồi gấp theo các đường màu đỏ ta được hình chóp tứ giác đều như Hình 9b
Vận dụng 3 trang 46 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tấm bìa nào sau đây có thể gấp thành hình chóp tứ giác đều
Bài tập
Bài tập 1 trang 46 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Quan sát hai hình dưới đây và thay mỗi dấu ? cho thích hợp
Hình | Đáy | Mặt bên | Số cạnh đáy | Số mặt bên | Số mặt |
Hình chóp tam giác đều | ? | Tam giác cân | ? | ? | ? |
Hình chóp tứ giác đều | Hình vuông | ? | ? | ? | ? |
Bài tập 2 trang 46 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình chóp tứ giác đều S. MNPQ có cạnh bên SM = 15 cm và cạnh đáy MN = 8 cm. Hãy cho biết
a) Mặt bên và mặt đáy của hình đó.
b) Độ dài các cạnh bên và cạnh đáy của hình đó
Bài tập 3 trang 47 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Cho hình chóp tam giác đều S. DEF có cạnh bên SE = 5cm và cạnh đáy EF = 3 cm. Hãy cho biết:
a) Mặt bên và mặt đáy của hình chóp.
b) Độ dài các cạnh bên và cạnh đáy còn lại của hình chóp
c) Số đo mỗi góc của mặt đáy.
Bài tập 4 trang 47 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa cho lại cho đúng.
a) Hình chóp tam giác đều có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba cạnh bằng nhau.
b) Hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau
Bài tập 5 trang 47 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các tấm bìa dưới đây, tấm bìa nào gấp theo đường màu đỏ thì được một hình chóp tứ giác đều?
Bài tập 6 trang 47 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Chị Hà dự định gấp một hộp quà từ tấm bìa như Hình 12. Cái hộp mà chị Hà dự định gấp có dạng hình gì
Khởi động trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Hãy cho biết các mặt bên của kim tự tháp và khối rubik ở bên dưới là các hình gì.
Khám phá 1 trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Quan sát các hình không gian trong Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các mặt bên của mỗi hình là hình gì?
b) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác đều?
c) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông?