Giải bài tập toán lớp 8 chân trời sáng tạo bài Bài tập cuối chương 9

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập cuối chương 9 sách Giải bài toán lớp 8

Trong bài tập cuối chương 9 của sách Giải bài toán lớp 8 chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập từ đơn giản đến phức tạp nhằm củng cố kiến thức đã học trong chương trình toán lớp 8.

Qua phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết, các em học sinh sẽ hiểu rõ về cách giải từng bài tập, đồng thời nắm vững kiến thức bài. Điều này giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa.

Hy vọng rằng thông qua phần hướng dẫn giải này, các em sẽ có thêm kiến thức, kỹ năng và lòng tự tin để vượt qua mọi thách thức toán học và đạt kết quả cao trong học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi trắc nghiệm

Chọn phương án đúng

Bài tập 1 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 4 đến 13. Hà lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là

A. 0,2

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,5

Trả lời: Phương pháp giải:Đầu tiên, ta xác định số thẻ có số nguyên tố từ 4 trở lên trong tập hợp {4, 5, 6, 7... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa các thẻ màu xanh và thẻ màu đỏ có kích thước và khối lượng như nhau. Thọ lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 50 lần, Thọ thấy có 14 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được thẻ màu đỏ" là

A. 0,14

B. 0,28

C. 0,72

D. 0,86

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta áp dụng công thức tính xác suất: xác suất của một biến cố = số lần xảy ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là 16%. Gặp ngẫu nhiên một học sinh, xác suất học sinh đó không bị cận thị là

A. 0,16

B. 0,94

C. 0,84

D. 0,5

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng phương pháp tính xác suất như sau:Xác suất để gặp được học... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Vĩnh gieo 3 con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất của biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28" là

A. 0

B. $\frac{1}{36}$

C. $\frac{1}{18}$

D. $\frac{1}{12}$

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tính xác suất của biến cố "Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Thúy gieo một con xúc xắc cân đối 1000 lần. Số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp nào dưới đây?

A. {0; 1;...; 100}

B. {101; 102; ...; 200}

C. {201; 202; ...; 300}

D. {301; 302; ..; 400}

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta có thể sử dụng phương pháp xác suất để xác định số lần xuất hiện mặt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài tập 6 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa 6 tấm thể cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:

A: "Số ghi trên thẻ là số chẵn"

B: "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố"

C: "Số ghi trên thẻ là số chính phương"

Trả lời: Để tính xác suất của các biến cố A, B và C, ta cần xác định số phần tử thuận lợi cho mỗi biến cố và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi trắng và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ túi. Tính xác suất của các biến cố:

A: "Trong hai viên bi lấy ra có 1 viên màu đỏ"

B. "Hai viên bi lấy ra đều không có màu trắng"

Trả lời: Phương pháp giải:1. Sử dụng phép tính xác suất:- Để tính xác suất của biến cố A, ta có tổng số cách... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tỉ lệ vận động viên đạt huy chương trong một đại hội thể thao là 21%. Gặp ngẫu nhiên một vận động viên dự đại hội. Tính xác suất của biến cố vận động viên ấy đạt huy chương

Trả lời: Để tính xác suất của biến cố vận động viên đạt huy chương, ta chỉ cần đổi tỉ lệ 21% thành dạng thập... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Thảo tung hai đồng xu giống nhau 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Kết quảHai đồng sấpMột đồng sấp, một đồng ngửaHai đồng ngửa
Số lần144640

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Hai đồng xu đều xuất hiện mặt sấp sau 100 lần tung"

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Hai đồng xu đều xuất hiện mặt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 10 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Xuân bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Xuân lấy ra ngẫu nhiên một viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Xuân thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng xem trong túi có bao nhiêu viên bi đỏ.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần sử dụng định lý xác suất để tính toán. Trước hết, ta biết số lần Xuân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một tấm bìa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau như Hình 1. Bạn Thủy quay mũi tên và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Thủy ghi lại kết quả sau 120 lần thí nghiệm ở bảng sau:

Ô số123456
Số lần15916233225

a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố "Mũi tên chỉ vào ô có màu trắng"

b) Theo em dự đoán, xác suất mũi tên chỉ vào mỗi ô có bằng nhau hay không?

c) Một người nhận định rằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu xanh bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô màu trắng và bằng xác suất mũi tên chỉ vào các ô có màu đỏ. Theo em, kết quả thực nghiệm của bạn Thủy có phù hợp với nhận định đó không?

Giải Bài tập 11 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 Chân trời

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần tính xác suất thực nghiệm của từng biến cố:a) Xác suất thực nghiệm của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04004 sec| 2195.328 kb