Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ánh
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng hai phương pháp sau:Phương pháp 1:Ta có hệ phương trình:$\begin{cases} a^2 + b^2 = 8 \\ ab = 2 \end{cases}$Từ hai phương trình trên, ta có thể suy ra:$(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 = 8 + 2*2 = 12$Vậy $a + b = \sqrt{12}$ hoặc $a + b = -\sqrt{12}$.Vì $a, b > 0$, nên $a + b > 0$. Vậy $a + b = \sqrt{12}$.Tiếp tục suy ra:$(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2 = 8 - 4 = 4$Vậy $a - b = 2$ hoặc $a - b = -2$.Vì $a, b > 0$, nên $a - b > 0$. Vậy $a - b = 2$.Như vậy,a) $a + b = \sqrt{12}$b) $a - b = 2$Phương pháp 2:Ta thay $b = \frac{2}{a}$ vào phương trình $a^2 + b^2 = 8$, ta được:$a^2 + (\frac{2}{a})^2 = 8$$a^4 - 8a^2 + 4 = 0$Đặt $x = a^2$, ta có phương trình:$x^2 - 8x + 4 = 0$Giải phương trình trên ta có $x_1 = 4 + \sqrt{12}$ hoặc $x_2 = 4 - \sqrt{12}$.Vậy $a^2 = 4 + \sqrt{12}$ hoặc $a^2 = 4 - \sqrt{12}$.Khi đó, ta có thể tính được $a$ và từ đó suy ra $b$. Sau đó tính được a + b và a - b.Kết luận:a) $a + b = \sqrt{12}$b) $a - b = 2$