Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm

Giải bài tập sách bài tập toán lớp 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Trang 81 của sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 KNTT có các bài tập ôn tập cuối năm sau:

Bài tập 1:

Cho hai đa thức A và B thỏa mãn các điều kiện sau:

$A \cdot (-0,5x^{2}y) = -6x^{2}y^{3} + x^{3}y^{2} + 3x^{2}y - 2x^{4}y $

$A + B = 9y^{2} + 4x^{2} - 6$

a) Tìm các đa thức A và B, xác định bậc của mỗi đa thức.

b) Tính giá trị của B tại x = 3; y = 2.

Bài tập 2:

Phân tích đa thức A = $27x^{3}y^{6} - \frac{1}{8}y^{3}$ thành nhân tử.

Bài tập 3:

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức $M = (3x – 2)^{2} - (3x + 2)^{2} + (x + 2)^{3} + (x – 2)^{3} - 2x^{3}$ không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

Bài tập 4:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) $x^{3} + y^{3} + 5x + 5y$

b) $16x^{2} + 8xy + y^{2} - 4x^{2}$

Bài tập 5:

Thực hiện các phép tính sau:

a) $\frac{2x+4}{x+3} + \frac{3}{x} - \frac{6}{x^{2}+3x}$

b) $\frac{x^{2}-3x+4}{x^{2}+x} \div \frac{x^{2}-x-12}{x^{2}-x}$

Bài tập 6:

Cho phân thức đại số $P = \frac{x^{3}+8}{x^{2}-4}$

a) Tìm điều kiện xác định của phân thức.

b) Rút gọn phân thức đã cho.

c) Sử dụng kết quả ở b), tìm tất cả các số nguyên x sao cho giá trị của phân thức P đã cho.

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03624 sec| 2183.883 kb