Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 8 kết nối tri thức bài Bài tập cuối chương III

Giải bài tập sách bài tập toán lớp 8 kết nối tri thức bài Bài tập cuối chương III

Trong cuốn sách giải bài tập sách bài tập toán lớp 8, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập cuối chương III một cách chi tiết và cụ thể. Với sự hướng dẫn của Sytu, việc giải các câu hỏi và bài tập sẽ trở nên dễ dàng và hiểu rõ hơn. Chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức và nắm vững bài học để phát triển tốt hơn trong môn toán. Hy vọng rằng thông qua việc giải bài tập, học sinh sẽ có thêm niềm tin và khả năng giải quyết các vấn đề toán học một cách thành thục. Hãy cùng nhau khám phá và học hỏi từ cuốn sách hữu ích này!

Bài tập và hướng dẫn giải

A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Câu 1 trang 43 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình thoi.

B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

C. Hình thang có các đường chéo bằng nhau là hình thoi.

D. Hình bình hành có các đường chéo vuông góc là hình thoi.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải câu này, chúng ta cần biết các định nghĩa về hình học cơ bản:- Hình thoi:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2 trang 43 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Trong hình thoi, hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc.

C. Trong hình thang, hai đường chéo bằng nhau.

D. Trong hình thang, hai đường chéo song song.

Trả lời: Để giải câu này, ta cần biết rằng trong hình thoi, hai đường chéo không chỉ bằng nhau mà còn vuông... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3 trang 43 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

B. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

C. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

D. Hình chữ nhật có bốn góc vuông là hình vuông.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta cần biết định nghĩa của hình chữ nhật và hình vuông:- Hình chữ nhật là một... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4 trang 43 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Cho các câu sau:

a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tuỳ ý của nó là hai góc bù nhau là một hình bình hành.

b) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tuỳ ý của nó là hai góc bằng nhau là một hình chữ nhật.

c) Tứ giác có một cặp cạnh đối mà mỗi cạnh có hai góc kề nó bằng nhau là một hình thang cân.

Số các câu sai là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần phân tích từng câu một:a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tuỳ ý của nó... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. BÀI TẬP

Bài tập 3.28 trang 44 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Cho tam giác ABC. Với mỗi điểm M nằm giữa B và C, lấy điểm N thuộc cạnh AB, điểm P thuộc cạnh AC sao cho MN // AC, MP // AB.

a) Hỏi tứ giác ANMP là hình gì?

b) Hỏi M ở vị trí nào để tứ giác ANMP là một hình thoi?

c) Tam giác ABC phải thoả mãn điều kiện gì để tứ giác ANMP là một hình chữ nhật?

d) Khi tam giác ABC thoả mãn điều kiện nói trong câu c, tìm vị trí của M để NP ngắn nhất.

e) Tam giác ABC thoả mãn điều kiện gì và M ở vị trí nào trên cạnh BC để tứ giác ANMP là một hình vuông?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Tứ giác ANMP là hình bình hành vì MN // AP và MP // AN.b) Để ANMP là hình thoi,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.29 trang 44 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Gọi H là giao của ba đường cao AI, BJ, CK của tam giác nhọn ABC. Dùng công thức tính diện tích tam giác để chứng minh:

$\frac{HI}{AI}=\frac{HJ}{BJ}=\frac{HK}{CK}=1$

Hỏi khi góc A của tam giác ABC là góc tù thì công thức đó thay đổi thế nào?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có NM // AC hay MN // AP (do P ∈ BC)MP // AB hay MP // AN (do N ∈ AB)Tức là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.30 trang 44 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Khái niệm tam giác, tứ giác có thể mở rộng thành khái niệm n − giác (n là số tự nhiên lớn hơn 2) như sau:

n – giác là hình tạo bởi n đoạn thẳng (gọi là cạnh của n – giác) A0A1, A1A2, …, An–1An, AnA0 (các điểm A0, A1, ..., A­n gọi là đỉnh của n – giác), trong đó không có ba đỉnh nào cùng nằm trên một đường thẳng và hình nằm về một phía đối với mỗi đường thẳng chứa một cạnh.

Khi n = 3, 4, 5, 6, 7, 8, n − giác còn được gọi lần lượt là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, thất giác, bát giác.

Hai đỉnh của n – giác gọi là kề nhau nếu chúng là hai đỉnh của một cạnh của n – giác.

Đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau của n – giác gọi là một đường chéo của n – giác.

a) Chứng minh qua mỗi đỉnh của n – giác, có n − 3 đường chéo của n – giác. Từ đó suy ra n − giác có $\frac{n(n-3)}{2}$ đường chéo.

b) Hãy vẽ tất cả các đường chéo của một ngũ giác (n = 5).

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Để chứng minh qua mỗi đỉnh của n – giác, có n - 3 đường chéo của n – giác, ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.31 trang 44 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

Hai cạnh kề nhau của một n – giác là hai cạnh có cùng chung một đỉnh của n – giác đó; chúng xác định hai tia của một góc gọi là góc tại đỉnh đó của n – giác. Mỗi n − giác có n góc.

a) Kẻ n – 3 đường chéo của n – giác cùng đi qua đỉnh A0, thì n – giác được chia thành bao nhiêu tam giác, từ đó suy ra tổng các góc của n – giác bằng (n – 2).180°.

b) Góc kề bù với một góc tại một đỉnh của n – giác gọi là một góc ngoài tại đỉnh đó của n – giác. Với mỗi đỉnh của một n − giác, xét một góc ngoài tại đỉnh đó của n – giác thì hỏi tổng n góc ngoài đó bằng bao nhiêu?

Trả lời: a) Phương pháp giải:Để chia n - giác thành n - 2 tam giác, ta cần kẻ n - 3 đường chéo từ một đỉnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.32 trang 44 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 kết nối:

n – giác gọi là n – giác đều nếu tất cả các cạnh của nó bằng nhau và tất cả các góc của nó bằng nhau.

a) Tính số đo mỗi góc của một n − giác đều.

b) Tứ giác đều là hình gì?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta biết rằng tổng số đo của tất cả các góc của một n-giác bất kỳ là (n-2).180°... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04685 sec| 2207.547 kb