Luyện tập 3 trang 7 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT:Nhận biết lũy thừa với số mũ...

Câu hỏi:

Luyện tập 3 trang 7 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Nhận biết lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho a là một số thực dương.

a) Với n là số nguyên dương, hãy thử định nghĩa $a^{\frac{1}{n}}$ sao cho $(a^{\frac{1}{n}})^{n}=a$

b) Từ kết quả của câu a, hãy thử định nghĩa $a^{\frac{m}{n}}$, với m là số nguyên và n là số nguyên dương, sao cho $a^{\frac{m}{n}}= (a^{\frac{1}{n}})^{m}$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
Để giải câu hỏi trên, chúng ta có thể sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số mũ hữu tỉ để chứng minh câu a và b.

Phương pháp giải:
a) Ta có $(a^{\frac{1}{n}})^{n} = a$. Đặt $b=a^{\frac{1}{n}}$, tức là $b^n = a$. Để chứng minh $(a^{\frac{1}{n}})^{n}=a$ ta chỉ cần chứng minh $b^n =a$ là đúng. Điều này đã được đề bài cho trước.

b) Giả sử $\sqrt[n]{a} = b$, tức là $b^n = a$. Ta có:
$$\sqrt[n]{a^m} = \sqrt[n]{a \cdot a \cdot ... \cdot a} = a^{\frac{m}{n}} = (a^{\frac{1}{n}})^m = b^m$$
Vậy $\sqrt[n]{a^m} = a^{\frac{m}{n}}= (a^{\frac{1}{n}})^m$

Vậy, ta đã chứng minh được cả hai câu hỏi a và b.

Câu trả lời cho câu hỏi trên:
a) $(\sqrt[n]{a})^{n}=a$
b) $\sqrt[n]{a^{m}}=a^{\frac{m}{n}}= (a^{\frac{1}{n}})^m$
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.43439 sec| 2178.594 kb