Giải bài tập toán lớp 11 kết nối tri thức bài 30 Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Giải bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Sách Giải bài tập toán lớp 11 kết nối tri thức bài 30 giới thiệu về công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 11, và sách cung cấp đầy đủ đáp án chuẩn cũng như hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Sự hi vọng của tác giả là giúp các em học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức được truyền đạt trong bài. Hãy cùng đọc và áp dụng công thức này để giải quyết các bài tập thú vị trong sách!

Bài tập và hướng dẫn giải

1. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP

Hoạt động 1 trang 76 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Có hai hộp đựng các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Hộp I có 6 quả màu trắng và 4 quả màu đen. Hộp II có 1 quả màu trắng và 7 quả màu đen. Bạn Long lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I, bạn Hải lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Xét các biến cố sau:

  • A: “Bạn Long lấy được quả bóng màu trắng";
  • B: “Bạn Hải lấy được quả bóng màu đen".

a) Tính $P(A)$, $P(B)$ và $P(AB)$.

b) So sánh $P(AB)$ và$P(A) .P(B)$.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng công thức xác suất cho hai biến cố độc lập: $P(AB) = P(A) \cdot... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 1 trang 77 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Các học sinh lớp 11D làm thí nghiệm gieo hai loại hạt giống A và B. Xác suất để hai loại hạt giống A và B nảy mầm tương ứng là 0,92 và 0,88. Giả sử việc nảy mầm của hạt A và hạt B là độc lập với nhau. Dùng sơ đồ hình cây, tính xác suất để:

a) Hạt giống A nảy mầm còn hạt giống B không nảy mầm; G

b) Hạt giống A không nảy mầm còn hạt giống B nảy mầm;

c) Ít nhất có một trong hai loại hạt giống nảy mầm.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng các công thức cơ bản của xác suất:a) Xác suất để hạt giống A nảy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. VẬN DỤNG

Luyện tập 2 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Để nghiên cứu mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá với bệnh viêm phổi, nhà nghiên cứu chọn một nhóm 5 000 người đàn ông. Với mỗi người trong nhóm, nhà nghiên cứu kiểm tra xem họ có nghiện thuốc lá và có bị viêm phổi hay không. Kết quả được thống kê trong bảng sau:

Từ bảng thống kê trên, hãy chứng tỏ rằng việc nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi có liên quan với nhau.

Trả lời: Phương pháp giải:Để chứng minh rằng việc nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi có liên quan với nhau... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI TẬP

Bài tập 8.11 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Cho hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc với$P(A)> 0, P(B) > 0$. Chứng tỏ rằng hai biến cố A và B không độc lập.

Trả lời: Phương pháp giải:Giả sử rằng hai biến cố A và B là độc lập. Điều này có nghĩa là xác suất của A xảy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8.12 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Một thùng đựng 60 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 60. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong thùng. Xét hai biến cố sau:

A: “Số ghi trên tấm thẻ là ước của 60" và B: “Số ghi trên tấm thẻ là ước của 48".

Chứng tỏ rằng A và B là hai biến cố không độc lập.

Trả lời: Phương pháp giải:Để chứng minh rằng hai biến cố A và B không độc lập, ta sẽ chứng minh rằng xác suất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8.13 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Có hai túi đựng các viên bị có cùng kích thước và khối lượng. Túi I có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bị màu đỏ. Túi II có 10 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một viên bị. Tính xác suất để xanh

a) Hai viên bi được lấy có cùng màu xanh;

b) Hai viên bi được lấy có cùng màu đỏ;

c) Hai viên bi được lấy có cùng màu;

d) Hai viên bi được lấy không cùng màu.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tính xác suất theo từng trường hợp:a) Xác suất để lấy được hai viên bi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8.14 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Có hai túi mỗi túi đựng 10 quả cầu có cùng kích thước và khối lượng được đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi túi, lấy ngẫu nhiên ra một quả cầu. Tính xác suất để trong hai quả cầu được lấy ra không có quả cầu nào ghi số 1 hoặc ghi số 5.

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta sẽ tính xác suất để không lấy ra quả cầu ghi số 1 hoặc số 5 từ mỗi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8.15 trang 78 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 11 tập 2 KNTT: Trong đợt kiểm tra cuối học kì II lớp 11 của các trường trung học phổ thông, thống kê cho thấy có 93% học sinh tỉnh X đạt yêu cầu; 87% học sinh tỉnh Y đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của tỉnh X và một học sinh của tỉnh Y. Giả thiết rằng chất lượng học tập của hai tỉnh là độc lập. Tính xác suất để:

a) Cả hai học sinh được chọn đều đạt yêu cầu;

b) Cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu;

c) Chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu;

d) Có ít nhất một trong

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta sử dụng xác suất độc lập và công thức xác suất.a) Xác suất để cả hai... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.48808 sec| 2229.703 kb