Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 8 Cánh diều bài Bài tập cuối chương VI

Giải bài tập sách bài tập toán lớp 8 Cánh diều bài: Bài tập cuối chương VI

Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau giải tất cả các câu hỏi và bài tập trong sách bài tập toán lớp 8 Cánh diều. Tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết và dễ hiểu nhất để giúp bạn củng cố kiến thức và nắm bắt bài học một cách tốt nhất. Hy vọng rằng thông qua việc làm này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về nội dung của chương VI và tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự trong tương lai.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 25 trang 30 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Bảng 3 thống kê số lượng học sinh tham gia phong trào thể dục thể thao của từng lớp ở khối lớp 8 của một trường trung học cơ sở. Biết sĩ số của mỗi lớp đều là 40 học sinh. Số liệu nào trong Bảng 3 là không hợp lí?

Lớp

Sĩ số

Số học sinh tham gia

8A

40

39

8B

40

40

8C

40

38

8D

40

41

A. 41.                       B. 38.                         C. 40.                         D. 39.
Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần xem xét Bảng 3 thống kê số lượng học sinh tham gia phong trào thể dục... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 26 trang 30 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Trong hộp có 11 viên bi gồm 2 viên bi màu xanh, 4 viên bi màu đỏ, 5 viên bi màu vàng; các viên bi có hình dạng và kích thước giống hệt nhau. Chọn ngẫu nhiên một viên bi. Xác suất của biến cố “Viên bi được chọn có màu vàng” bằng

A. $\frac{2}{11}$.         B. $\frac{4}{11}$.         C. $\frac{5}{11}$.         D. $\frac{6}{11}$.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta có thể tính xác suất của biến cố "Chọn được viên bi màu vàng" bằng cách... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 27 trang 30 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 12 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” bằng bao nhiêu?

A. $\frac{12}{25}$.       B. $\frac{13}{25}$.      C. $\frac{12}{13}$.      D. $\frac{25}{13}$.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng phương pháp xác suất.Gọi $A$ là biến cố mặt xuất hiện của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 28 trang 30 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Sau khi tìm hiểu các tài liệu về các động vật quý hiếm ở tỉnh Thừa Thiên Huế có tên trong Sách đỏ Việt Nam 1996 và Nghị quyết 48-2002/NQ-CP, bạn Toàn lựa chọn danh mục 11 động vật với mức độ quý hiếm như sau: Báo gấm (E), Chồn dơi (R), Cóc gai mắt (T), Cu li lớn (V), Cu li nhỏ (V), Dơi chó tai ngắn (R), Dơi lá quạt (R), Ếch xanh (T), Ếch vạch (T), Rắn hổ mang chúa (E), Sơn dương (E).

Hãy nêu tên những động vật trên theo phân loại mức độ quý hiếm như mẫu sau:

Mức độ quý hiếm

Tên động vật

E

?

R

?

T

?

V

?

Ghi chú: Các tiêu chuẩn đánh giá tình trạng các loài đưa vào Sách đỏ Việt Nam do IUCN đề xuất như sau:

- Endangered (E): Đang nguy cấp (đang bị đe dọa tuyệt chủng);

- Rare (R): Hiếm (có thể sẽ nguy cấp);

- Threatened (T): Bị đe dọa;

- Vulnerable (V): Sẽ nguy cấp (có thể bị đe dọa tuyệt chủng).

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta cần phân loại các động vật theo mức độ quý hiếm được đề xuất trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 29 trang 31 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III, Quý IV của bốn đội sản xuất ở công ty Phú Bình.

Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III, Quý IV của bốn đội sản xuất ở công ty Phú Bình.

a) So sánh tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III và tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV của công ty đó.

b) Công ty đã thưởng cho mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý III là 800 000 đồng và mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV là 1 000 000 đồng. Tính tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty đã thưởng cho công nhân.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện theo các bước sau:a) Đầu tiên, ta cần xác định tổng số công nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 30 trang 31 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

a) Tính giá trị của x.

b) Xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam đến thị trường Hoa Kỳ gấp bao nhiêu lần đến thị trường Nhật Bản (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính giá trị của x, ta cần lấy tổng của các phần trăm của các phần tử khác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 31 trang 32 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Nhân dịp tết cổ truyền, lớp 8B tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn”, trong đó chiếc đĩa hình tròn được chia thành 11 phần bằng nhau và ghi các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100, 200; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa (Hình 36). Quay đĩa tròn một lần:

a) Viết tập hợp B gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số ghi ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại.

b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

- “Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho cả 5 và 14”;

- “Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số có thể phân tích thành tổng của hai số khác nhau đã được ghi vào hình quạt, đồng thời có một số lớn hơn 75”.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần làm như sau:a) Để viết tập hợp B gồm các kết quả có thể xảy ra khi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 32 trang 32 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Gieo một con xúc xắc 6 mặt 100 lần được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần xuất hiện

16

14

19

15

17

19

Hãy tính xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố sau:

a) “Gieo được mặt có 3 chấm”;

b) “Gieo được mặt có số chẵn chấm”.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng định nghĩa xác suất thực nghiệm của một biến cố:Xác suất thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 33 trang 32 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 2 cánh diều:

Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số tự nhiên nhỏ hơn 12, hai thẻ khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ được lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp.

a) Sau 25 lần lấy thẻ liên tiếp, tính xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố sau:

- “Thẻ lấy ra ghi số 8”;

- “Thẻ lấy ra ghi số lớn hơn 9, nhỏ hơn 12 và không phải là số nguyên tố”;

- “Thẻ lấy ra ghi số là lập phương của một số tự nhiên”.

b) Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số chia hết cho 9” với xác suất của biến cố đó khi số lần lấy thẻ ngày càng lớn.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần tính toán xác suất thực nghiệm của từng biến cố a) và mối liên hệ của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05709 sec| 2199.172 kb