Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 8 Cánh diều bài Bài tập cuối chương V

Giải bài tập sách bài tập toán lớp 8 Cánh diều bài: Bài tập cuối chương V

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau đi vào chi tiết và phân tích các bài tập cuối chương V của sách bài tập toán lớp 8 Cánh diều. Sytu sẽ hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi và bài tập, giúp bạn hiểu rõ và nhanh chóng áp dụng kiến thức. Hy vọng rằng qua quá trình học tập này, bạn sẽ củng cố kiến thức và nắm vững bài học một cách tốt nhất.

Bằng việc hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể, chúng ta mong muốn giúp học sinh hiểu bài một cách thông minh và hiệu quả. Hãy cùng nhau tìm hiểu và hoàn thành tốt bài tập cuối chương V để nắm vững kiến thức toán lớp 8!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 37 trang 103 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình bình hành ABCD có $\widehat{A}=3\widehat{B}$. Số đo các góc của hình bình hành ABCD là:

A. $\widehat{A}=\widehat{C}$= 120°, $\widehat{B}=\widehat{D}$ = 60°.

B. $\widehat{A}=\widehat{D}$ = 45°, $\widehat{B}=\widehat{C}$ = 135°.

C. $\widehat{A}=\widehat{C}$ = 135°, $\widehat{B}=\widehat{D}$ = 45°.

D. $\widehat{A}=\widehat{D}$ = 135°, $\widehat{B}=\widehat{C}$ = 45°.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng kiến thức về tổng số đo các góc trong một hình bình hành và điều... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 38 trang 103 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 8 cm. Độ dài đường chéo AC là:

A. 4$\sqrt{2}$ cm.          B. 8$\sqrt{2}$ cm.           C. 2$\sqrt{8}$ cm.           D. 4$\sqrt{8}$ cm.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng định lí Pythagore và định lí Thales.Phương pháp giải bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 39 trang 103 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật là:

A. BD = AC.                 B. AB ⊥ BC.                  C. BD ⊥ AC.                 D. AB = CD.

Trả lời: Để tứ giác EFGH là hình chữ nhật, điều kiện của tứ giác ABCD là AC vuông góc BD. Vậy câu trả lời... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 40 trang 103 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Một công ty dự định làm một đường ống dẫn từ một nhà máy ở địa điểm C trên bờ đến một địa điểm B trên biển. Khoảng cách giữa địa điểm A trên đảo với địa điểm B, địa điểm C lần lượt là 9 km, 15 km; AB vuông góc với BC (minh hoạ ở Hình 27). Giá làm 1 km đường ống là 5 000 đô la Mỹ. Hỏi chi phí làm đường ống từ địa điểm C đến địa điểm B là bao nhiêu đồng? 

Biết 1 đô la Mỹ bằng 23 635 đồng (ngày 01/01/2023 theo nguồn https://www.google/finance/quote).

Trả lời: Để giải bài toán này, ta sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông. Ta có:AC² = AB² + BC²=> BC²... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 41 trang 104 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Kẻ HJ vuông góc với AB tại J và HK vuông góc với AC tại K. Trên tia HJ lấy điểm D sao cho DJ = JH. Trên tia HK lấy điểm E sao cho EK = KH.

a) Chứng minh A là trung điểm của DE.

b) Tứ giác AJHK là hình gì? Vì sao?

c) Chứng minh BC = BD + CE.

Trả lời: a) Phương pháp giải 1:- Chứng minh AD = AE bằng cách chứng minh ∆ADJ = ∆AEK- Chứng minh A là trung... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 42 trang 104 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, $\widehat{D}$ = 45°. Kẻ AH vuông góc với CD tại H. Lấy điểm E thuộc cạnh CD sao cho HE = DH.

a) Chứng minh tứ giác ABCE là hình bình hành.

b) Đường thẳng qua D và song song với AE cắt AH tại F. Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?

c*) Tìm điều kiện của hình thang cân ABCD để E là trung điểm của BF (bỏ qua giả thiết $\widehat{D}$ = 45°).

Trả lời: a) Phương pháp giải 1: - Do ABCD là hình thang cân nên $\widehat{C}=\widehat{ADC}$.- Lấy E trên CD... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 43 trang 104 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD.

a) Chứng minh tứ giác MBND là hình bình hành.

b) Gọi P là giao điểm của AM và BN, Q là giao điểm của CN và DM. Chứng minh tử giác PMQN là hình chữ nhật.

c*) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác PMQN là hình vuông. 

d) Tính diện tích của tứ giác PMQN, biết AB = 2 cm, $\widehat{MAD}$ = 30.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có BC // AD và BC = 2AB. Vì M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD nên ta có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 44 trang 104 sách bài tập (SBT) toán lớp 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M thuộc đường chéo BD. Kẻ ME vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với AD tại F.

a) Chứng minh: DE = CF, DE ⊥ CE.

b*) Chứng minh ba đường thẳng DE, BF, CM cùng đi qua một điểm.

c*) Xác định vị trí của điểm M trên đường chéo BD để diện tích của tứ giác AEMF lớn nhất.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:1. Chứng minh DE = CF, DE ⊥ CE:- Ta có DF = FM... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04076 sec| 2183.367 kb