Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm

Hướng dẫn giải Bài tập ôn tập cuối năm trang 70 sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Bài tập ôn tập cuối năm trang 70 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 là một phần trong bộ sách "Kết nối tri thức" được thiết kế theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Nội dung của bài tập này được biên soạn một cách cụ thể và chi tiết, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức.

Việc hướng dẫn cách giải bài tập theo từng bước và minh họa rõ ràng sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách dễ dàng hơn. Hy vọng rằng thông qua việc thực hiện bài tập này, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và củng cố kiến thức trước kỳ thi cuối năm thành công.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Cho các mệnh đề:

P: “Phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$ có hai nghiệm phân biệt”;

Q: “Phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$ có biệt thức ∆ = $b^{2} – 4ac > 0$”.

a) Hãy phát biểu các mệnh đề: P ⇒ Q, Q ⇒ P, P ⇔ Q, $\overline{P}=>\overline{Q}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề này.

b) Dùng các khái niệm “điều kiện cần” và “điều kiện đủ” để diễn tả mệnh đề P ⇒ Q.

c) Gọi X là tập hợp các phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$ có hai nghiệm phân biệt, Y là tập hợp các phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$ có hệ số a và c trái dấu. Nêu mối quan hệ giữa hai tập hợp X và Y.

Trả lời: a)Mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu phương trình bậc hai $ax^{2} + bx + c = 0$ có hai nghiệm phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. a) Biểu diễn hình học tập nghiệm D của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

$\left\{\begin{matrix}x\geq 0\\ y\geq 0 \\ 3x-2y\geq -6 \\ 2x+y\leq 10 \end{matrix}\right.$

b) Từ kết quả ở câu a), tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = 2x + 3y trên miền D, biết rằng giá trị lớn nhất (tương ứng, nhỏ nhất) của F đạt được tại một trong các đỉnh của miền đa giác D.

Trả lời: a) Ta xác định miền nghiệm của từng bất phương trình trong hệ đã cho như sau:Bước 1: Trục Oy có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax$^{2}$ + bx + c với đồ thị là parabol có đỉnh I(1; 4) và đi qua điểm A(2; 3).

a) Xác định các hệ số a, b, c của tam thức bậc hai f(x).

b) Vẽ parabol này.

c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b), hãy cho biết khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và tập giá trị của hàm số y = f(x).

d) Lập bảng xét dấu để giải bất phương trình $\frac{f(x)}{x-2}\geq 0$ .

Trả lời: a) Parabol có đỉnh là I(1; 4) nên có phương trình dạng $y = a(x – 1)^{2} + 4.$Vì điểm A(2; 3)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Một quả bóng chày được đánh đi với vận tốc 35 m/s hợp với phương ngang một góc bằng 45° ở độ cao 1 m so với mặt sân phẳng ở chỗ vụt bóng. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2.

a) Biết rằng quỹ đạo chuyển động của quả bóng chày được cho bởi phương trình:

$y=\frac{-g}{2v_{0}^{2}cos^{2}\alpha }x^{2}+xtan\alpha +h$

trong đó x là quãng đường (tính bằng mét) quả bóng bay được theo phương ngang, h là độ cao của quả bóng lúc được đánh đi so với mặt đất, vận tốc ban đầu v0 hợp với phương ngang một góc α.

Viết phương trình chuyển động của quả bóng chày.

b) Tính độ cao lớn nhất của quả bóng chày.

c) Tính tầm xa của quả bóng chày, tức là khoảng cách từ mặt đất ở chỗ đánh bóng và nơi quả bóng chạm đất (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

d) Có một hàng rào cao 4 m cách chỗ đánh bóng 125 m theo hướng đánh bóng. Hỏi quả bóng chày được đánh đi như trên có bị bay qua hàng rào đó hay không?

Trả lời: a) Ta có: g = 9,8 m/s$^{2}$, α = 45°, h = 1 m, v0 = 35 m/s.Do đó, phương trình chuyển động của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Một công ty thời trang thấy rằng khi một loại áo phông được bán ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng áo phông bán được n cho bởi phương trình nhu cầu

n = 21 000 – 150x.

a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm của giá bán x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x).

b) Giá bán nào sẽ làm cho doanh thu đạt cực đại? Tính doanh thu cực đại đó và số áo phông bán được trong trường hợp đó.

c) Với giá bán như thế nào thì công ty sẽ đạt được ít nhất 675 triệu đồng doanh thu?

Trả lời: a) Công thức biểu diễn doanh thu R là:$R(x) = n \times  x = (21 000 – 150x)\times  x... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Người ta ước tính rằng trong khoảng từ năm 2010 đến năm 2030, số lượng điện thoại di động bán được của một công ty có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Năm 2010 công ty đó bán được khoảng 19 nghìn chiếc điện thoại di động và năm 2019 bán được khoảng 100 nghìn chiếc điện thoại di động. Giả sử t là số năm tính từ năm 2010. Số điện thoại di động bán được năm 2010 được biểu diễn bởi điểm (0; 19) và số điện thoại di động bán được năm 2019 được biểu diễn bởi điểm (9; 100). Giả sử điểm (0; 19) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này.

a) Tìm hàm số bậc hai biểu diễn số điện thoại di động công ty đó bán được qua từng năm.

b) Dựa trên mô hình này, hãy tính số điện thoại di động bán được năm 2024.

c) Dựa trên mô hình này, hãy ước lượng xem khi nào thì số điện thoại di động bán được được vượt mức 300 nghìn chiếc.

Trả lời: a) Giả sử $y = at^{2} + bt + c$ (a ≠ 0) là hàm số bậc hai mô tả lượng điện thoại di động bán... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số $y=\sqrt{x^{2}+2mx-2m+3}$  có tập xác định là toàn bộ tập số thực ℝ.

Trả lời: Hàm số đã cho có tập xác định là toàn bộ tập số thực ℝ khi và chỉ khi $x^{2} + 2mx – 2m + 3 ≥ ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Giải các phương trình chứa căn thức sau:

a) $\sqrt{3x^{2}-4x+1}=\sqrt{x^{2}-x}$

b) $\sqrt{6x^{2}-11x-3}= \sqrt{2x-1}$

Trả lời: a) $\sqrt{3x^{2}-4x+1}=\sqrt{x^{2}-x}$Bình phương hai vế của phương trình đã cho ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Đội văn nghệ của một trường trung học phổ thông gồm có 5 học sinh khối lớp 10, 5 học sinh khối lớp 11 và 5 học sinh khối lớp 12. Nhà trường cần chọn một đội gồm 10 học sinh để tham gia thi văn nghệ cấp huyện. Tính số cách lập đội văn nghệ sao cho có học sinh ở cả ba khối lớp và có nhiều nhất 2 học sinh khối lớp 10.

Trả lời: Để lập đội văn nghệ gồm 10 học sinh ở cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối lớp 10, ta thấy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Viết khai triển nhị thức Newton của $(3x – 2)^{n}$, biết n là số tự nhiên thoả mãn

$A_{n}^{2}+2C_{n}^{1}=30$

Trả lời: Ta có:  $A_{n}^{2}+2C_{n}^{1}=30$<=> $\frac{n!}{(n-2)!}+2\frac{n!}{1!(n-1)!}=3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

11. Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, BC = 4.

a) Tính diện tích S của tam giác.

b) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác.

Trả lời: a) Nửa chu vi của tam giác ABC là:p = (AB + AC + BC) : 2 = (2 + 3 + 4) : 2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

12. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3; 4), B(8; 6). Kẻ đường phân giác trong OD của tam giác OAB (D thuộc đoạn AB).

a) Tính OA, OB.

b) Chứng minh rằng  $\vec{OD}=\frac{2}{3}\vec{OA}+\frac{1}{3}\vec{OB}.$

c) Tìm toạ độ điểm D.

Trả lời: a) Ta có: A(3; 4), suy ra $\vec{OA}=(3;4)$, do đó OA =\sqrt{3^{2}+4^{2}}=5$ .B(8; 6), suy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

13. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC, AC, AB. Biết rằng M(1; 2), N(0; –1) và P(–2; 3).

a) Lập phương trình tham số của đường thẳng BC.

b) Lập phương trình tổng quát của đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Trả lời: a) Do P và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó... Xem hướng dẫn giải chi tiết

13. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC, AC, AB. Biết rằng M(1; 2), N(0; –1) và P(–2; 3).

a) Lập phương trình tham số của đường thẳng BC.

b) Lập phương trình tổng quát của đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Trả lời: a) Do P và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC, do đó... Xem hướng dẫn giải chi tiết

14. Cho đường thẳng ∆: 3x + 4y – 25 = 0. Gọi (C) là đường tròn tâm O và tiếp xúc với ∆.

a) Viết phương trình đường tròn (C).

b) Tìm toạ độ tiếp điểm H của ∆ và (C).

Trả lời: a) Do đường tròn (C) tiếp xúc với ∆ nên bán kính của đường tròn (C) bằng:R = d(O, ∆) = $\frac{... Xem hướng dẫn giải chi tiết

15. Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng toạ độ. Theo đó, tại thời điểm t (0 ≤ t ≤ 180), vật thể có vị trí toạ độ (4cos t°; 3sin t°).

a) Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.

b) Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Trả lời: a) Vị trí ban đầu của vật thể ứng với t = 0, suy ra vật thể ở vị trí có tọa độ là A1(4; 0) (do 4cos... Xem hướng dẫn giải chi tiết

16. Bảng sau đây cho biết lượng mưa trung bình hằng tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội (mm).

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Đà Nẵng

39,5

13,2

14,1

28,0

60,2

62,5

58,6

119,6

291,2

253,5

304,0

Hà Nội

13,0

11,9

29,2

52,5

126,3

160,1

204,0

226,2

173,8

84,8

45,0

 (Theo www.weatherspark)

a) Đà Nẵng hay Hà Nội có lượng mưa trung bình cả năm cao hơn?

b) Tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu về lượng mưa trung bình các tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội. Nhận xét gì về sự phân tán của hai mẫu số liệu này?

Trả lời: a) Lượng mưa trung bình cả năm của Đà Nẵng là:$\overline{x}$ =(39,5 + 13,2 + 14,1 + 28,0 + 60,2 +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

17. Khi tham gia một trò chơi quay số trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một số 4 chữ số (có tính cả số 0 ở đầu). Bạn An chọn số 0347. Người quản trò quay 4 tấm bìa cứng hình tròn I, II, III, IV, mỗi tấm bìa được chia thành 10 phần có diện tích bằng nhau và đánh số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm. Giả sử mũi tên của bìa cứng số I, II, III và IV tương ứng dừng ở các số a, b, c, d. Khi đó số $\overline{abcd}$  gọi là số trúng thưởng. Nếu số của người chơi trùng hoàn toàn với số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất; trùng với 3 chữ số của số trúng thưởng (tính cả thứ tự) thì người chơi trúng giải nhì.

Tính xác suất bạn An trúng giải nhất, giải nhì.

Trả lời: Không gian mẫu: Ω = { $\overline{abcd}$; a, b, c, d ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8;... Xem hướng dẫn giải chi tiết

18. Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số đôi một khác nhau từ 45 số: 1; 2;....; 45, chẳng hạn bạn Bình chọn bộ số {4; 12; 20; 31; 32; 33}. Sau đó, người quản trò bốc thăm ngẫu nhiên 6 quả bóng (không hoàn lại) từ một thùng kín đựng 45 quả bóng như nhau ghi các số 1; 2; ...; 45. Bộ 6 số ghi trên 6 quả bóng đó, gọi là bộ số trúng thưởng. Nếu bộ số của người chơi trùng với 4 số của bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhì. Tính xác suất bạn Bình trúng giải nhì khi chơi.

Trả lời: Không gian mẫu Ω là tập hợp tất cả các tập con có 6 phần tử của tập {1; 2;....; 44; 45}.Do đó, n(Ω)... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04777 sec| 2243.758 kb