Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
Bài tập về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong sách bài tập toán lớp 10
Trong sách bài tập toán lớp 10, bài 20 về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về góc và khoảng cách giữa các đường thẳng. Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục, với mục tiêu giúp học sinh nắm vững kiến thức toán học một cách cụ thể và chi tiết.
Qua cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, sách bài tập Kết nối tri thức toán lớp 10 hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về vị trí tương đối của hai đường thẳng, cũng như về khái niệm góc và khoảng cách giữa chúng. Việc làm bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề mà còn giúp họ áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt và hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
7.10. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) m: x + y – 2 = 0 và k: 2x + 2y – 4 = 0.
b) $a:\left\{\begin{matrix}x=1+2t\\ y=4\end{matrix}\right.$ và $b:\left\{\begin{matrix}x=3t'\\ y=1+t'\end{matrix}\right.$
c) d1: x – 2y – 1 = 0 và d2:$\left\{\begin{matrix}x=1-2t\\ y=2-t\end{matrix}\right.$
7.11. Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:
a) d: y – 1 = 0 và k: x – y + 4 = 0;
b) $a:\left\{\begin{matrix}x=3+t\\ y=2t\end{matrix}\right.$ và b: 3x + y + 1 = 0;
c) $m:\left\{\begin{matrix}x=1-t\\ y=2-\sqrt{3}t\end{matrix}\right.$ và $\left\{\begin{matrix}x=4-t'\\ y=\sqrt{5}t'\end{matrix}\right..$
7.12. Cho hai đường thẳng d: 2x + y + 1 = 0 và k: 2x + 5y – 3 = 0.
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng cắt nhau. Tìm giao điểm của hai đường thẳng đó.
b) Tính tang của góc giữa hai đường thẳng.
7.13. Trong mặt phẳng Oxy, tìm điểm M thuộc trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng ∆: 3x + y – 3= 0 bằng $\sqrt{10}$ .
7.14. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆: 2x + y – 5 = 0.
a) Viết phương trình đường thẳng d qua điểm A(3; 1) và song song với đường thẳng ∆.
b) Viết phương trình đường thẳng k đi qua điểm B(–1; 0) và vuông góc với đường thẳng ∆.
c) Lập phương trình đường thẳng a song song với đường thẳng ∆ và cách điểm O một khoảng bằng $\sqrt{5}$ .
7.15. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(2; –1), B(2; –2) và C(0; –1).
a) Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẻ từ A.
b) Tính diện tích tam giác ABC.
c) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
7.16. Cho đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0 và điểm A(–2; 2).
a) Chứng minh A không thuộc đường thẳng d.
b) Tìm toạ độ hình chiếu vuông góc của A trên đường thẳng d.
c) Xác định điểm đối xứng của A qua đường thẳng d.
7.17. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(–3; 0), B(1; –2) và đường thẳng d: x + y – 1 = 0.
a) Chứng minh rằng hai điểm A và B nằm cùng phía so với đường thẳng d.
b) Điểm M thay đổi trên đường thẳng d. Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABM.
7.18. Trong một hoạt động ngoại khoá của trường, lớp Việt định mở một gian hàng bán bánh mì và nước khoáng. Biết rằng giá gốc một bánh mì là 15 000 đồng, một chai nước là 5 000 đồng. Các bạn dự kiến bán bánh mì với giá 20 000 đồng/1 bánh mì và nước giá 8 000 đồng/1 chai. Dựa vào thống kê số người tham gia hoạt động và nhu cầu thực tế các bạn dự kiến tổng số bánh mì và số chai nước không vượt qua 200. Theo quỹ lớp thì số tiền lớp Việt được dùng không quá 2 000 000 đồng. Hỏi lớp Việt có thể đạt được tối đa lợi nhuận là bao nhiêu ?