Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương VIII

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VIII trang 58 sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Bài tập cuối chương VIII trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10 là một phần quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức sau khi học xong một chương. Để giải được bài tập này, học sinh cần chú ý đến từng chi tiết và áp dụng những kiến thức đã học.

Bài tập cuối chương VIII trang 58 là một bài tập thú vị, đòi hỏi sự tỉ mỉ và logic trong việc giải quyết. Bằng cách làm bài tập này, học sinh sẽ củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Với cách hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng, học sinh sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng vào việc giải bài toán. Qua đó, họ sẽ có cơ hội rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Hy vọng rằng việc giải bài tập cuối chương VIII trang 58 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 sẽ giúp học sinh tự tin hơn và nắm vững kiến thức toán học.

Bài tập và hướng dẫn giải

A - TRẮC NGHIỆM

8.18. Có 5 nhà xe vận chuyển hành khách giữa Hà Nội và Hải Phòng. Số cách để một người đi từ Hà Nội tới Hải Phòng rồi sau đó quay lại Hà Nội bằng hai nhà xe khác nhau là

A. 5.

B. 10.

C. 15.

D. 20.

Trả lời: Từ Hà Nội tới Hải Phòng, một hành khách có 5 cách chọn nhà xe.Để quay lại Hà Nội bằng một nhà xe... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.19. Số các số tự nhiên chẵn có ba chữ số, các chữ số đôi một khác nhau, được tạo thành từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 là

A. 224.

B. 280.

C. 324.

D. Không số nào trong các số đó.

Trả lời: Một số có ba chữ số như vậy có dạng $\overline{abc}$ , với a, b, c khác nhau, được chọn từ các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.20. Số các số tự nhiên trong khoảng từ 3 000 đến 4 000, chia hết cho 5, các chữ số đôi một khác nhau, được tạo thành từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 là

A. $C_{4}^{2}$ .

B. $A_{4}^{2}$ .

C. $A_{5}^{2}$.

D. $C_{6}^{4}$ .

Trả lời: Một số tự nhiên nằm trong khoảng từ 3 000 đến 4 000 và chia hết cho 5 và có các chữ số được tạo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.21. Cho số nguyên dương n ≥ 4. Người ta đánh dấu n điểm phân biệt trên một đường tròn. Biết rằng số các hình tam giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu thì bằng số các tứ giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu. Giá trị của n là

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 9.

Trả lời: Mỗi tam giác cần đếm có 3 đỉnh là các điểm được đánh dấu.Đảo lại, mỗi bộ ba điểm được đánh dấu xác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.22. Có 3 ứng viên cho 1 vị trí làm việc. Hội đồng tuyển dụng có 5 người, mỗi người bầu cho đúng 1 ứng viên. Số cách bầu của hội đồng là

A. $C_{5}^{3}$.

B. $5^{3}$.

C. $3^{5}$.

D. Không số nào trong các số đó.

Trả lời: Mỗi thành viên của hội đồng có 3 cách bầu khác nhau.Số thành viên của hội đồng là 5.Như vậy, theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.23. Tại một cuộc họp của học sinh các lớp 10A, 10B, 10C, 10D và 10E, ban tổ chức đề nghị đại diện của mỗi lớp trình bày một báo cáo. Bạn đại diện của lớp 10A đề nghị được trình bày báo cáo ngay trước đại diện của lớp 10B và được ban tổ chức đồng ý. Số cách xếp chương trình là:

A. 24.

B. 36.

C. 48.

D. 30.

Trả lời: Kí hiệu thứ tự các bài báo cáo là 1, 2, 3, 4, 5. Có 4 phương án xếp báo cáo của đại diện của lớp 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.24. Người ta muốn thành lập một uỷ ban gồm 6 thành viên, trong đó có ít nhất 3 thành viên nữ từ một nhóm đại biểu gồm 6 nam và 4 nữ. Số các cách thành lập uỷ ban như vậy là

A. 100.

B. 210.

C. 60.

D. 95.

Trả lời: Do chỉ có 4 đại biểu nữ nên có 2 phương án:Phương án 1: uỷ ban gồm 3 nữ và 3 nam;Phương án 2: uỷ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.25. Có 3 cặp vợ chồng mua 6 vé xem phim với các chỗ ngồi liên tiếp nhau trên cùng một hàng ghế. Số cách xếp chỗ ngồi sao cho mỗi cặp vợ chồng đều ngồi cạnh nhau là

A .24.

B. 36.

C. 48.

D. 120.

Trả lời: Trước hết, xét mỗi cặp vợ chồng như là một khối.Số cách xếp 3 khối vào 3 vị trí là: 3! = 3 x 2 x 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.26. Tổng các hệ số của các đơn thức trong khai triển của $(1 + x)^{4}$ bằng

A. 32.

B. 8.

C. 4.

D. 16.

Trả lời: Công thức khai triển của $(1 + x)^{4}$ là:$(1+x)^{4}=C_{4}^{... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.27. Giá trị của biểu thức $(\sqrt{5}+1)^{5}-(\sqrt{5}-1)^{5}$ bằng

A. 252.

B. 352.

C. 452.

D. 425.

Trả lời: Áp dụng công thức khai triển của $(a + b)^{5}$ lần lượt cho $a=\sqrt{5}$  và b... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B - TỰ LUẬN

8.28. Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 3 bạn nữ thành một hàng ngang sao cho đứng ngoài cùng bên trái và đứng ngoài cùng bên phải là các bạn nam ?

Trả lời: Có tất cả 5 + 3 = 8 bạn học sinh.Việc xếp 8 bạn học sinh thoả mãn yêu cầu bài toán có thể được thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.29. Một phòng thi có 4 hàng bàn ghế, mỗi hàng có 5 bộ bàn ghế. Có 10 thí sinh nam và 10 thí sinh nữ được xếp vào phòng thi đó. Người ta muốn xếp các thí sinh, mỗi thí sinh ngồi một bàn, sao cho mỗi hàng chỉ xếp các thí sinh cùng giới tính và thí sinh ở hai hàng liên tiếp thì khác giới tính với nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp chỗ cho các thí sinh ?

Giải bài tập 8.29 trang 59 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 2 kết nối

Trả lời: Ta cần phải xếp chỗ cho các thí sinh nam vào 2 hàng và các thí sinh nữ vào 2 hàng, hơn nữa giới... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.30. Ông giám đốc vườn thú mua 10 con vật để nhốt vào 10 cái chuồng mới xây. Thế nhưng có 3 cái chuồng lại không vừa so với 5 con vật lớn nhất. Hỏi vị giám đốc có bao nhiêu cách nhốt 10 con vật, mỗi con trong một chuồng?

Trả lời: 5 con vật lớn nhất phải được nhốt vào các chuồng phù hợp với kích cỡ của chúng. Số chuồng như vậy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.31. Một nhóm người gồm 3 bạn nam và 3 bạn nữ mua 6 chiếc vé xem phim với các chỗ ngồi liên tiếp nhau.

a) Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi sao cho các bạn nam và các bạn nữ ngồi xen kẽ nhau?

b) Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi sao cho các bạn nữ ngồi liên tiếp nhau ?

Trả lời: a) Để tiện hình dung, ta đánh số các chiếc ghế từ trái qua phải 1, 2, 3, 4, 5, 6.123456Để các bạn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.32. Trong phần ca nhạc tại một cuộc gặp mặt của một nhóm bạn, hai người bất kì hát song ca đúng một lần với nhau trong 2 phút. Thời gian hát song ca kể từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc (coi các cặp hát nối tiếp nhau liên tục) là 30 phút. Hỏi nhóm bạn có bao nhiêu người ?

Trả lời: Giả sử nhóm bạn gồm n người.Số các cặp song ca chính là số các cách chọn ra 2 người từ n người đó... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.33. Trong hình sau đây, mỗi cạnh của tam giác đều được chia thành 6 đoạn thẳng bằng nhau bởi 5 điểm nằm bên trong cùng với hai đầu mút. Hỏi có bao nhiêu tam giác có đỉnh là các chấm điểm ở trong hình:

Trả lời: Tổng số chấm điểm trong hình là 18.Mỗi tam giác cần đếm được tạo ra bằng cách lấy ra 3 điểm không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.34. Hình sau đây được tạo thành từ hai họ đường thẳng vuông góc, mỗi họ gồm 6 đường thẳng song song.

Giải bài tập 8.34 trang 60 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 2 kết nối

Hỏi có bao nhiêu hình chữ nhật khác nhau được tạo thành ?

Trả lời: Trong hình đã cho, mỗi hình chữ nhật được tạo thành từ giao điểm của 2 đường thẳng của họ các đường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.35. a) Có bao nhiêu dãy kí tự gồm 4 chữ cái (có thể là vô nghĩa) được tạo thành bằng cách sắp xếp các chữ cái của từ “NGHI”?

b) Có bao nhiêu dãy kí tự gồm 6 chữ cái (có thể là vô nghĩa) được tạo thành bằng cách sắp xếp các chữ cái của từ “NGHIÊN”?

c) Có bao nhiêu dãy kí tự gồm 7 chữ cái (có thể là vô nghĩa) được tạo thành bằng cách sắp xếp các chữ cái của từ “NGHIÊNG”?

Trả lời: a) Từ “NGHI” có 4 chữ cái khác nhau là "N, G, H, I". Số cách sắp xếp chúng theo yêu cầu bằng số các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.36. Tính $(\sqrt{3}+\sqrt{2})^{5}-(\sqrt{3}-\sqrt{2})^{5}$.

Trả lời: Áp dụng công thức khai triển của $(a + b)^{5}$ lần lượt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8.37. Giả sử hệ số của x trong khai triển của $(x^{2}+ \frac{r}{x})^{5}$ bằng 640. Xác định giá trị của r.

Trả lời: Áp dụng công thức khai triển của $(a + b)^{5}$ cho $a=x^{2},b=$ ta được:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04188 sec| 2235.953 kb