Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức Bài tập cuối chương VII

Hướng dẫn giải bài tập cuối chương VII sách bài tập toán lớp 10

Bài tập cuối chương VII trang 47 sách bài tập toán lớp 10 là một bài tập khá quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học, chúng ta sẽ cùng nhau hướng dẫn cách giải bài tập này một cách chi tiết và cụ thể.

Đầu tiên, hãy đọc kỹ đề bài và tìm hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta sẽ phân tích từng bước giải bài toán, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Đảm bảo bạn đã hiểu rõ các công thức, phương pháp cần áp dụng trước khi bắt tay vào làm bài.

Bằng cách thực hiện từng bước một một cách có hệ thống và logic, bạn sẽ dễ dàng giải quyết bài toán một cách chính xác. Nhớ kiểm tra kỹ lưỡng bài giải của mình để đảm bảo tính chính xác và logic trước khi nộp bài.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và cụ thể này, bạn sẽ có thể nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán. Chúc bạn thành công!

Bài tập và hướng dẫn giải

A - TRẮC NGHIỆM

7.38.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường hypebol?

A. $16x^{2} – 5y^{2} = –80;$

B. $x^{2} = 4y;$

C. $\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{1}=1$ ;

D. $\frac{x^{2}}{4}+\frac{y^{2}}{1}=1 .$

Trả lời: Để tìm phương trình chính tắc của đường hyperbol ta cần biến đổi phương trình cho dạng chuẩn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.39. Cho hai điểm A(–1; 0) và B(–2; 3). Phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB là

A. x – 3y + 11 = 0;

B. x – 3y + 1 = 0;

C. –x – 3y + 7 = 0;

D. 3x + y + 3 = 0.

Trả lời: Phương pháp giải:Để tìm phương trình đường thẳng đi qua B và vuông góc với AB, ta cần tìm vectơ pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.40. Cho điểm A(2; 3) và đường thẳng d: x + y + 3 = 0. Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là

A. $\frac{6}{\sqrt{13}}$613">

B. $4\sqrt{2}$ ;

C. 8;

D. $2\sqrt{2}$.

Trả lời: Để tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d, ta sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.41. Cho hai đường thẳng d: x – 2y – 5 = 0 và k: x + 3y + 3 = 0. Góc giữa hai đường thẳng d và k là

A. 30°;

B. 135°;

C. 45°;

D. 60°.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Tính vectơ pháp tuyến của đường thẳng d: $\overrightarrow{n_{d}}=(1;-2)$ và của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.42.Cho đường tròn (C) có phương trình $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 9$. Tâm I và bán kính R của đường tròn (C) là

A. I(2; –3), R = 9;

B. I(–2; 3), R = 3;

C. I(–2; 3), R = 9;

D. I(2; –3), R = 3.

Trả lời: Phương pháp giải:Ta có phương trình đường tròn $(x – 2)^{2} + (y + 3)^{2} = 9$.So sánh với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.43. Cho elip (E) có phương trình $\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{7} =1$. Điểm nào sau đây là một tiêu điểm của (E)?

A. (0; 3);

B. (4; 0);

C. (3; 0);

D. (0; 4).

Trả lời: Phương pháp giải:Ta biết rằng trong hệ tọa độ Descarte, tiêu điểm của elip được tính theo công thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.44. Đường thẳng qua A(1; –1) và B(–2; –4) có phương trình là

A. $\left\{\begin{matrix}x=1+3t\\ y=-1-3t\end{matrix}\right.$

B. $\left\{\begin{matrix}x=-2+t\\ y=-4-t\end{matrix}\right.$

C. $\left\{\begin{matrix}x=1-2t\\ y=-1-4t\end{matrix}\right.$

D. $\left\{\begin{matrix}x=-2+t\\ y=-4+t\end{matrix}\right.$

Trả lời: Để tìm phương trình của đường thẳng qua hai điểm A(1; –1) và B(–2; –4), ta cần tìm vectơ chỉ phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.45. Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc $\frac{x^{2}}{36-}\frac{y^{2}}{13}=1$ .Tiêu cự của hypebol là

A. 7;

B. 14;

C. $2\sqrt{23}$ ;

D. $\sqrt{23}$.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta sử dụng định nghĩa tiêu cự của hyperbol là $2c$ trong đó $a$ và $b$ lần lượt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.16. Cho hai điểm A(0; – 2), B(2; 4). Phương trình đường tròn tâm A đi qua điểm B là

A. $x^{2} + (y + 2)^{2} = 40;$

B. $x^{2} + (y + 2)^{2} = 10;$

C. $x^{2} + (y – 2)^{2} = 40;$

D. $x^{2} + (y – 2)^{2} = 10.$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng phương pháp tính khoảng cách giữa hai điểm và phương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.47. Phương trình chính tắc của parabol (P) đi qua điểm E(2; 2) là

A. $x^{2} = 2y;$

B.$ x^{2} = 4y;$

C. $x^{2}  = y;$

D. $y = 2x^{2}$.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta có thể sử dụng phương pháp sau:1. Với điểm E(2; 2) nằm trên parabol (P), ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.48. Cho đường tròn (C) có phương trình $(x + 1)^{2} + (y + 1)^{2}  = 4$ và điểm M(1; –1) thuộc đường tròn. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M là

A. y + 1 = 0;

B. y = 0;

C. x + 1 = 0;

D. x – 1 = 0.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định được tâm và bán kính của đường tròn (C)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.49. Cho đường thẳng d: 4x + 3y – 2 = 0 và đường thẳng $k:\left\{\begin{matrix}x=-1+3t\\ y=2-4t\end{matrix}\right..$ Vị trí tương đối của hai đường thẳng d và k là

A. trùng nhau;

B. song song;

C. cắt nhau nhưng không vuông góc;

D. vuông góc.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tìm vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng d và k. Đường thẳng d có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.50. Phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm M(8; 0) và có tiêu cự bằng 6 là

A. $\frac{x^{2}}{64}+\frac{y^{2}}{100}=1$

B. $\frac{x^{2}}{64}+\frac{y^{2}}{28}=1$

C. $\frac{x^{2}}{64}+\frac{y^{2}}{73}=1$

D. $\frac{x^{2}}{64}+\frac{y^{2}}{55}=1$

Trả lời: Phương pháp giải:Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.51. Cho điểm I(1; – 1) và đường thẳng d: x – y + 2 = 0. Phương trình đường tròn tâm I tiếp xúc với đường thẳng d là

A. $(x – 1)^{2} + (y + 1)^{2} = 4;$

B. $(x + 1)^{2} + (y – 1)^{2} = 4;$

C. $(x – 1)^{2} + (y + 1)^{2} = 8;$

D. $(x + 1)^{2} + (y – 1)^{2} = 8.$

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng phương pháp sau:Phương trình đường tròn tâm I tiếp xúc với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.52. Cho đường thẳng d: x – y + 3 = 0. Phương trình đường thẳng song song với d và cách d một khoảng là $\sqrt{2}$ là

A. x + y + 1 = 0 và x + y + 3 = 0;

B. x – y – 1 = 0;

C. x – y + 3 = 0;

D. x – y + 3 = 0 và x – y – 1 = 0.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta có thể thực hiện theo các bước sau:Bước 1: Xác định phương trình đường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B - TỰ LUẬN

7.53. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(–3; 2) và vectơ $\overrightarrow{u}=(2;-5)$. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M và nhận $\overrightarrow{u}$  là một vectơ chỉ phương.

Trả lời: Để tìm phương trình tham số của đường thẳng d, ta có thể thực hiện các bước sau:1) Đường thẳng d đi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.54. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm N(2; –1) và vectơ $\overrightarrow{n}=(3;1)$ .Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua N và nhận $\overrightarrow{n}$ là một vectơ pháp tuyến.

Trả lời: Để tìm phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm N(2; –1) và nhận vectơ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.55. Cho tam giác ABC với A(1; –1), B(3; 5), C(–2; 4).

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC.

c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC.

d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC.

Trả lời: a) Phương trình tham số của đường thẳng AB là $ \left\{\begin{matrix}x=1+t\\... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.56. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(–1; 0) và B(3; 1).

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Trả lời: a) Phương trình đường tròn tâm A và đi qua B là $(x + 1)^2 + y^2 = 17$.b) Phương trình tổng quát của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.57. Cho đường tròn (C) có phương trình $x^{2} + y^{2} – 4x + 6y – 12 = 0.$

a) Tìm toạ độ tâm I và bán kính R của (C).

b) Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Tìm toạ độ tâm I và bán kính R của đường tròn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.58. Các phương trình dưới đây là phương trình chính tắc của đường nào? Khi đó hãy tìm các tiêu điểm, tiêu cự, đường chuẩn (nếu là đường parabol).

a) $y^{2}  = 10x.$

b) $x^{2} – y^{2} = 1.$

c) $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{16}=1$ .

Trả lời: Để giải các câu hỏi trên:a) Phương trình $y^2=10x$ là phương trình chính tắc của parabol. Ta có thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.59. Cho elip (E) có phương trình là $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$ . Tìm toạ độ các điểm M thuộc (E), biết rằng M nhìn hai tiêu điểm của (E) dưới một góc vuông.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta đặt phương trình đường tròn (C) có tâm O và bán kính R = 4 là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.60. Lập phương trình chính tắc của parabol (P) biết rằng, (P) đi qua điểm A(2; 4). Khi đó hãy tìm điểm M thuộc (P) và cách tiêu điểm của (P) một khoảng bằng 5.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Tìm phương trình chính tắc của parabol (P) thông qua điểm A(2;4).2. Viết phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7.61. Hình vẽ bên minh hoạ một phòng thì thầm (whispering gallery) với mặt cắt ngang là một hình bán elip với chiều cao 24 feet và chiều rộng 80 feet. Một âm thanh được phát ra từ một tiêu điểm của phòng thì thầm có thể được nghe thấy tại tiêu điểm còn lại. Hỏi hai người nói thầm qua lại với nhau thì sẽ cách trung tâm của phòng bao nhiêu mét ? Theo đơn vị đo lường quốc tế, 1 feet = 0,3048 m.

Giải bài tập 7.61 trang 50 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 tập 2 kết nối

Trả lời: Phương pháp giải:Vì phòng thì thầm có mặt cắt ngang là một nửa elip, ta có:- Chiều rộng chính là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.49131 sec| 2267.258 kb