Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 kết nối tri thức bài 15 Hàm số
Hướng dẫn giải bài 15 Hàm số trang 6 sách bài tập (SBT) toán lớp 10
Bài tập 15 trang 6 trong sách bài tập (SBT) toán lớp 10 là một phần quan trọng trong chương trình học của học sinh. Đây là cơ hội để học sinh ôn tập và áp dụng kiến thức về hàm số một cách hiệu quả. Bài tập này được biên soạn cụ thể và chi tiết theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề này.
Việc hướng dẫn giải bài tập 15 Hàm số trang 6 sách bài tập (SBT) toán lớp 10 là một cách giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán của mình. Bằng cách giải chi tiết và cụ thể, học sinh sẽ có thêm niềm tin và thành công trong việc học toán. Hi vọng rằng thông qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ có cái nhìn tổng quan và chắc chắn về chủ đề này.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
6.1. Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là một hàm số của x?
a) $x^{2}+y=4$
b) 4x + 2y = 6
c) $x+y^{2}=4$
d) $x-y^{3}=0$
6.2. Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) $f(x)=\frac{1}{2x-4}$
b) $f(x)=\frac{x^{2}}{x^{2}-3x+2}$
c) $f(x)=\sqrt{2x-3}$
d) $\frac{3}{\sqrt{4-x}}$
6.3. Cho bẳng các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y. Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x không? Nếu có, hãy tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.
a)
x | -5 | -3 | -1 | 0 | 1 | 2 | 5 | 8 | 9 |
y | -6 | -8 | -4 | 1 | 3 | 2 | 3 | 12 | 15 |
b)
x | -10 | -8 | -4 | 2 | 3 | 6 | 7 | 6 | 13 |
y | -16 | -14 | -2 | 4 | 5 | 20 | 18 | 24 | 25 |
6.4. Trong các hình: Hình 6.6, Hình 6.7, Hình 6.8, hình nào là đồ thị của hàm số? Nếu là đồ thị hàm số thì hãy nêu tập xác định và tập giá trị của hàm số đó
6.5. Trong một cuộc thi chạy 100 m, có ba học sinh dự thi. Biểu đồ trên Hình 6.9 mô tả quãng đường chạy được y(m) theo thời gian t (s) của mỗi học sinh.
a) Đường biểu diễn quãng đường chạy được của mỗi học sinh có là đồ thị hàm số hay không?
b) Học sinh nào về đích đầu tiên? Hãy cho biết ba học sinh đó có chạy hết quãng đường thi theo quy định hay không.
6.7. Để đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Fahrenheit, ta nhân nhiệt độ theo thang Celsius với $\frac{9}{5}$ sau đó cộng với 32.
a) Viết công thức tính nhiệt độ F ở thang Fahrenheit theo nhiệt độ C ở thang Celsius. Như vậy ta có F là một hàm số của C.
b) Hoàn thành bảng sau:
C (Celsius) | -10 | 0 | 10 | 20 | 30 | 40 |
F (Fahrenheit) |
|
|
|
|
|
|
c) Vẽ đồ thị của hàm số F = F(C) trên đoạn [-10; 40].
6.6. Vẽ đồ thị của các hàm số sau và chỉ ra tập giá trị, các khoảng đồng biến, nghịch biến của chúng.
a) $y=-\frac{1}{2}x+5$
b) $y=3x^{2}$;
c) $y=\left\{\begin{matrix}x^{2}nếu\geq 0\\-x-1 nếu x<0 \end{matrix}\right.$
6.8. Giá phòng của một khách sạn là 750 nghìn đồng một ngày cho hai ngày đầu tiên và 500 nghìn đồng cho mỗi ngày tiếp theo. Tổng số tiền T phải trả là một hàm số của số ngày x mà khách ở tại khách sạn.
a) Viết công thức của hàm số T = T(x)
b) Tính T(2), T(5), T(7) và cho biết ý nghĩa của mỗi giá trị này
6.9. Bảng sau đây cho biết giá nước sinh hoạt (chưa tính thuế VAT) của hộ dân cư theo mức sử dụng.
STT | Mức sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân cư (m$^{3}$/tháng/hộ)
| Giá nước (VND/m$^{3}$)
|
1 | 10 m$^{3}$ đầu tiên
| 5973 |
2 | Từ trên 10 m$^{3}$ đến 20 m$^{3}$
| 7052 |
3 | Từ trên 20 m$^{3}$ đến 30 m$^{3}$
| 8669 |
4 | Trên 30m$^{3}$ | 15929 |
(Theo hdđt.nshn.vn)
a) Hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng nước sử dụng ở bảng sau:
Lượng nước sử dụng (m$^{3}$)
| 10 | 20 | 30 | 40 |
Số tiền (VND) |
|
|
|
|
b) Gọi x là lượng nước đã sử dụng (đơn vị m$^{3}$) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị VND). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x.
6.10. Có hai điểm A, B cùng nằm trên một tuyến quốc lộ thẳng. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h theo chiều từ A đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương. Khi đó tọa độ của xe máy và ô tô sẽ là những hàm số của biến thời gian.
a) Viết phương trình chuyển động của xe máy và ô tô (tức là công thức của hàm toạ độ theo thời gian).
b) Vẽ đồ thị hàm toạ độ của xe máy và ô tô trên cùng một hệ trục toạ độ.
c) Căn cứ vào đồ thị vẽ được, hãy xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy.
d) Kiểm tra lại kết quả tìm được ở câu c) bằng cách giải các phương trình chuyển động của xe máy và ô tô.