Giải bài tập 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Giải bài tập 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Trong chương trình lớp 9, kiến thức về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương là một phần mới mẻ và quan trọng. Để giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung bài học, Sytu đã tổng hợp những lý thuyết cơ bản nhất theo chương trình.

A. Tổng hợp lý thuyết

I. Định lí

Với số a không âm và số b dương, ta có: $\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}$

II. Áp dụng

1. Quy tắc khai phương một thương: Để khai phương một thương $\frac{a}{b}$, ta có thể lần lượt khai phương số a và b, sau đó lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

2. Quy tắc chia hai căn thức bậc hai: Để chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.

Tổng quát: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: $\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}$

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 28: Trang 18 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Tính :

a.  $\sqrt{\frac{289}{225}}$

b.  $\sqrt{2\frac{14}{25}}$

c.  $\sqrt{\frac{0,25}{9}}$

d.  $\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}$

Trả lời: Áp dụng công thức : $\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}$ , ta có :a.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 29: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Tính :

a.  $\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{18}}$

b.  $\frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}$

c.  $\frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}$

d.  $\frac{\sqrt{65}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}$

Trả lời: Ta có :a.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 30: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau :

a.  $\frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} (x>0,y\neq 0)$

b.  $2y^{2}.\sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}} (y<0)$

c.  $5xy.\sqrt{\frac{25x^{2}}{y^{6}}} (x<0,y>0)$

d.  $0,2x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{4}y^{8}}} (x\neq 0,y\neq 0)$

Trả lời: Ta có : a.  $\frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}} (x>0,y\neq ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 31: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

a.  So sánh $\sqrt{25-16}$ và $\sqrt{25}-\sqrt{16}$ .

b.  Chứng minh rằng : Với a > b > 0 thì $\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}$ .

Trả lời: Ta có :a.  $\sqrt{25-16}=\sqrt{9}=3$     $\sqrt{25}-\sqrt{16}=5-4=1$Nhận xét :... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 32: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Tính :

a.  $\sqrt{1\frac{9}{16}.5\frac{4}{9}.0,01}$

b.  $\sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4}$

c.  $\sqrt{\frac{165^{2}-124^{2}}{164}}$

d.  $\sqrt{\frac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}$

Trả lời: Ta có :a.  $\sqrt{1\frac{9}{16}.5\frac{4}{9}.0,01}=\sqrt{\frac{25}{16}.\frac{49}{9}.0,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 33: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Giải phương trình :

a.  $\sqrt{2}x-\sqrt{50}=0$

b.  $\sqrt{3}x+\sqrt{3}=\sqrt{12}+\sqrt{27}$

c.  $\sqrt{3}x^{2}-\sqrt{12}=0$

d.  $\frac{x^{2}}{\sqrt{5}}-\sqrt{20}=0$

Trả lời: Ta có :a.  $\sqrt{2}x-\sqrt{50}=0$ <=> $\sqrt{2}x-\sqrt{25}.\sqrt{2}=... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34: Trang 19 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Rút gọn các biểu thức sau :

a.  $ab^{2}\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}(a<0,b\neq 0)$

b.  $\sqrt{\frac{27(a-3)^{2}}{48}}(a>3)$

c.  $\sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{^{2}}}}(a\geq -1,5;b<0)$

d.  $(a-b)\sqrt{\frac{ab}{(a-b)^{2}}}(a<b<0)$

Trả lời: Ta có :a.  $ab^{2}\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}(a<0,b\neq ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 35: Trang 20 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Tìm x , biết :

a.  $\sqrt{(x-3)^{2}}=9$

b.  $\sqrt{4x^{2}+4x+1}=6$

Trả lời: Ta có :a.  $\sqrt{(x-3)^{2}}=9$<=> $\left | x-3 \right ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 36: Trang 20 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 9 tập 1

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?

a.  $0,01=\sqrt{0,0001}$

b.  $-0,5=\sqrt{-0,25}$

c.  $\sqrt{39}<7$ và $\sqrt{39}>6$

d.  $(4-\sqrt{13})2x<\sqrt{3}(4-\sqrt{13})<=>2x<\sqrt{3}$

Trả lời: Ta có :a.  Đúng .Vì : $\sqrt{0,0001}=\sqrt{\frac{1}{10000}}=\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{1000... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05251 sec| 2100.594 kb