Bài 3 : Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện...
Câu hỏi:
Bài 3 : Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
Tổ 1 | 10 | 6 | 9 | 7 | 7 | 6 | 9 | 6 | 9 | 1 | 9 | 6 |
Tổ 2 | 6 | 8 | 8 | 7 | 9 | 9 | 7 | 9 | 30 | 7 | 10 | 5 |
a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
b) Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ánh
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Để so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường, ta sẽ tính số trung bình và trung vị của mỗi tổ:- Đối với tổ 1: Số trung bình: $\bar{x} = \frac{1+0+6+9+7+7+6+9+1+9+6}{10} = 7,08$ Trung vị: Trong dãy số từ bé đến lớn: 0, 1, 1, 6, 6, 6, 7, 7, 9, 9, 9 => Median = 7- Đối với tổ 2: Số trung bình: $\bar{x} = \frac{6+8+8+7+9+9+9+7+3+0+7+10+5}{13} = 9,58$ Trung vị: Trong dãy số từ bé đến lớn: 0, 3, 5, 6, 7, 7, 7, 8, 8, 9, 9, 9, 10 => Median = 8Vậy ta thấy rằng theo số trung bình và trung vị, số sách mà các bạn tổ 2 quyên góp được nhiều hơn các bạn ở tổ 1.b) Để xác định giá trị ngoại lệ, ta sẽ sử dụng phương pháp IQR (Interquartile Range). Ta tính IQR cho mỗi tổ:- Đối với tổ 1: Q1 = 6 điểm, Q3 = 9 điểm => IQR = Q3 - Q1 = 9 - 6 = 3- Đối với tổ 2: Q1 = 7 điểm, Q3 = 9 điểm => IQR = Q3 - Q1 = 9 - 7 = 2Số liệu ngoại lệ sẽ là những giá trị nằm ngoài khoảng Q1 - 1.5*IQR đến Q3 + 1.5*IQR. - Đối với tổ 1, giá trị ngoại lệ là 0 điểm.- Đối với tổ 2, ta cần kiểm tra từng giá trị để xác định ngoại lệ. Sau khi loại bỏ các giá trị ngoại lệ, ta tính số trung bình và trung vị mới để so sánh. Kết luận sau khi bỏ đi giá trị ngoại lệ là tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn so với tổ 1.
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1 : Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác d = 0,01 là:A. 45,65;B. 45,6;C. 45,7;D. 45.
- Bài 2 : Cho biết$\sqrt[3]{3}$ = 1,44224957.... Số gần đúng của$\sqrt[3]{3}$ với độ...
- Bài 3 : Cho số gần đúng a = 0,1571. Số quy tròn của a với độ chính xác d = 0,002 là :A. 0,16;B. 0...
- Bài 4 : Độ dàicủa một cạnh hình vuông là 8± 0,2 cm thì chu vi hình vuông đó bằng:A. 32...
- Bài 5 : Trung vị của mẫu số liệu 4; 6; 7; 6; 5; 4; 5 là:A. 4;B. 5;C. 6;D. 7.
- Bài 6 : Khoảng biến thiên của mẫu số liệu 6; 7; 9; 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:A. 3;B. 4;C. 5;D....
- Bài 7 : Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7; 3; 4 là:A. 3;B. 3,5;C. 4;D. 4,5.
- Bài 8 : Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:A. 1;B. 1,5;C. 2;D. 2,5.
- Bài 9 : Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là:A. 0;B. 10;C. 0; 1...
- Bài 10 : Phương sai của dãy số liệu 4; 5; 0; 3; 3; 5; 6; 10 là:A. 6,5;B. 6,75;C. 7;D. 7,25.
- Bài 1 : Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d:a) a = -0,4356217 với d = 0,0001;b) b = ...
- Bài 2 : Tuấn đo được bán kính của một hình tròn là 5 ± 0,2 cm. Tuấn tính chu vi hình tròn là p = 31...
- Bài 4 : Giá bán lúc 10h sáng của một mã cổ phiếu A trong 10 ngày liên tiếp được ghi lại ở biểu đồ...
- Bài 5 : Tổng số giờ nắng trong các năm từ 2014 đến 2019 tại hai trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu và...
Bình luận (0)