Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương I

Chia sẻ cách giải bài tập cuối chương I trong Sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Trong bài tập cuối chương I trang 16 của sách bài tập (SBT) toán lớp 10, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải quyết những bài toán thú vị. Để giúp bạn hiểu rõ và thành thạo hơn về nội dung này, dưới đây là hướng dẫn cụ thể và chi tiết.

Đầu tiên, chúng ta cần đọc đề bài một cách cẩn thận và hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Tiếp theo, cần phân tích các thông tin đã cho và xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.

Sau đó, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức toán học đã học để giải bài toán. Hãy nhớ kiểm tra kỹ lưỡng và ghi chú để tránh nhầm lẫn và sai sót.

Qua việc thực hành giải các bài tập này, bạn sẽ rèn luyện kỹ năng tư duy logic và logic, cũng như nâng cao hiểu biết về môn toán. Hy vọng rằng hướng dẫn trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và giải quyết chúng một cách dễ dàng.

Hãy thử thách bản thân và học hỏi thật tốt từ những bài tập này. Chúc các bạn thành công!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 41 : Phát biểu nào sau đây không là một mệnh đề toán học?

A. Số 2 025 chia hết cho 5.

B. Nếu hình thang ABCD nội tiếp đường tròn thì hình thang đó cân.

C. Nếu bạn Minh chăm chỉ thì bạn Minh sẽ thành công.

D. Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Trả lời: C. Nếu bạn Minh chăm chỉ thì bạn Minh sẽ thành công.  Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 42 : Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là:

A. “∀n ∈ ℕ, n2 + n không là số chẵn”.

B. “∃n ∈ ℕ, n2 + n không là số lẻ”.

C. “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số lẻ”.

D. “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn”.

Trả lời: C. “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số lẻ”. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 43 : Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2}. A là tập hợp nào sau đây?

A. (– 3; 2).

B. { – 3; – 2; – 1; 0; 1}.

C. {– 3; 2}.

D. [– 3; 2).

Trả lời: D. [– 3; 2) Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 44 : Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| x + 3 < 4 + 2x}, B = {x ∈ ℝ| 5x – 3 < 4x – 1}. Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là:

A. 0 và 1.

B. – 1; 0; 1 và 2.

C. 1 và 2.

D. 1.

Trả lời: A. 0 và 1 Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 45 : Cho hai tập hợp E = (2; 4] và F = (4; 5). E ∪ F bằng :

A. (2; 5).

B. ∅.

C. [2; 5).

D. (2; 5].

Bài 46 : Cho hai tập hợp A = [–4; 3) và B = (– 2; +∞). A\B bằng:

A. [– 4; – 2);

B. {– 4; – 3; – 2}.

C. [3; +∞).

D. [– 4; – 2].

Trả lời: D. [– 4; – 2] Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 47 : Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó và mệnh đề phủ định của nó:

a) A: “Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm thực”;

b) B: “Hình bình hành có tâm đối xứng”.

Trả lời: a) A (mệnh đề phủ định) : "Phương trình x^2 - x + 1 = 0 không có nghiệm thực". Mệnh đề A sai, mệnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 48 : Cho hình thang ABCD. Xét mệnh đề P ⇒ Q như sau:

“Nếu hình thang ABCD cân thì hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau”. Phát biểu và xét tính đúng sai mệnh đề đảo của mệnh đề trên.

Trả lời: Mệnh đề đảo Q ⇒ P: "Nếu hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau thì hình thang ABCD cân". Mệnh đề... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 49 : Cho tứ giác ABCD. Xét các mệnh đề:

P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”, Q: “Tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau”.

Hãy phát biểu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P, sau đó xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó. Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.

Trả lời: Mệnh đề P ⇒ Q :" Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau".... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 50 : Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) A: “∀n ∈ N*, n > 1/n" . 

b) B: “∃x ∈ Z, 2x + 3 = 0” ; 

c) C: “∃x ∈ Q, 4x2 – 1 = 0” ;

d) D: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3” .

Trả lời: a) A (mệnh đề phủ định): “∃n ∈ N*, n ≤ 1/n" . Mệnh đề này đúng.b) B (mệnh đề phủ định):... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 51 : Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số:

a) A = {x ∈ ℝ| – 7 < x < – 4};

b) B = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x ≤ 1};

c) C = {x ∈ ℝ| x ≤ 0};

d) D = {x ∈ ℝ| x > – 1}.

Trả lời: a) (-7 ; -4) .b) [-3 ; 1] .c) (–∞ ; 0] .d) (-1 ; +∞) . Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 52 :  Cho các tập hợp A = [– 1; 2), B = (– ∞; 1].

Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A, ℝ \ B; CℝA.

Trả lời: A ∩ B = [– 1; 1] .A ∪ B = (– ∞; 2) .A \ B = (1; 2) .B \ A = (– ∞; – 1) .ℝ \ B = (1; +∞)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 53 : Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của đa thức P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">PP(x)Q(x)">(P(x)Q(x)">xP(x)Q(x)">)/P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">P(x)Q(x)">Q(x). So sánh tập hợp A \ B và tập hợp C.

Trả lời: A \ B = C . Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 54 : Cho hai tập hợp A = [– 1; 4], B = [m + 1; m + 3] với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để B \ A = ∅.

Trả lời: B \ A = ∅  nếu B ⊂ A nên ta có: m + 1 ≥ -1 và m +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 55 : Trong đợt thi giải chạy ngắn cấp trường, lớp 10B có 15 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 100m, 10 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 200m. Biết lớp 10B có 40 học sinh và có 19 học sinh không đăng kí tham gia nội dung nào. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu bạn đăng kí tham gia cả hai nội dung?

Trả lời: 4 học sinh.Số học sinh đăng kí tham gia ít nhất một nội dung là:40 – 19 = 21 (học sinh).Số học sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 56 : Trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, lớp 10A có 7 học sinh đăng kí thi môn Toán, 5 học sinh đăng kí thi môn Vật Lí, 6 học sinh đăng kí thi môn Hóa học; trong đó có 3 học sinh đăng kí thi cả Toán và Vật lí, 4 học sinh đăng kí thi cả Toán và Hóa học, 2 học sinh đăng kí thi Vật lí và Hóa học, 1 học sinh đăng kí thi cả ba môn. Hỏi lớp 10A có tất cả bao nhiêu học sinh đăng kí thi học sinh giỏi các môn Toán, Lí, Hóa.

Trả lời: Gọi T là tập hợp học sinh đăng kí thi môn Toán, L là tập hợp học sinh đăng kí thi môn Vật lí, H là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04606 sec| 2220.047 kb