Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương II

Bước giải bài tập cuối chương II trang 31 sách bài tập (SBT) toán lớp 10

Trong bài tập cuối chương II trang 31 sách bài tập (SBT) toán lớp 10, chúng ta cần tập trung vào việc áp dụng kiến thức đã học trong chương để giải quyết bài toán. Đầu tiên, chúng ta cần đọc đề bài một cách cẩn thận và xác định đề bài đang yêu cầu chúng ta làm gì. Sau đó, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp và công thức đã học để giải bài toán một cách chính xác.
Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để giải đáp. Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu rõ vấn đề, vì việc hiểu rõ bài tập sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức hơn. Cuối cùng, đừng quên kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo rằng không có lỗi nào xảy ra trong quá trình giải bài tập. Chúc các bạn thành công trong việc học toán!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 20 : Cặp số nào sau đây không là nghiệm của bất phương trình x – 2y ≥ 5?

A. (3; – 1).

B. (– 1; 4).

C. (2; – 3).

D. (1; – 2).

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bất phương trình x - 2y ≥ 5, ta cần thay thử các cặp số vào và kiểm tra xem... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 21 : Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình 

x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x x−2y>42x+y>6">− x−2y>42x+y>6">2x−2y>42x+y>6">y x−2y>42x+y>6">> x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">4 

x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">x−2y>42x+y>6">2x−2y>42x+y>6">x x−2y>42x+y>6">+ x−2y>42x+y>6">y x−2y>42x+y>6">> x−2y>42x+y>6">6 x−2y>42x+y>6">

A. (2; – 1).

B. (7; 1).

C. (5; – 1).

D. (6; – 2).

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần giải hệ bất phương trình x−2y>4 và x+y>6.Cách 1:Để tìm ra cặp số không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 22 : Phần không bị gạch (kể cả d) ở Hình 11 là miền nghiệm của bất phương trình:

A. 2x – 3y ≤ – 12.

B. 2x – 3y ≥ – 12.

C. 3x – 2y ≤ 12.

D. 3x – 2y ≥ 12.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định phần nào của hình không bị gạch là miền nghiệm của bất phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 23 : Phần không bị gạch (kể cả tia AB, AC) ở Hình 12 là miền nghiệm của hệ bất phương trình:

Sách bài tập toán lớp 10 Bài ôn tập chương 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tìm phần không bị gạch trong hình 12, sau đó xác định miền nghiệm của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 24 : Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình 

x − y ≥ −2

x + y ≤ 4

x − 5y ≤ −2

là:

A. – 5.

B. – 7.

C. 1.

D. 4.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho trước:1. Từ bất phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 25 : Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau:

a) 3x > 2;

b) 2y ≤ – 5;

c) 2x – y ≥ 1;

d) 3x – 2y < 5.

Trả lời: Để biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình trên, ta cần xác định các điều kiện mà biến số có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 26 : Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau:

Sách bài tập toán lớp 10 Bài ôn tập chương 2 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời: Để biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình, ta cần giải từng bất phương trình trong hệ và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 27

a) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình 

3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">33x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">x 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">− 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">y 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">≤ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">9 

3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">33x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">x 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">+ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">63x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">y 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">≤ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">30

3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">x 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">≥ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">0                                (I). 

3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">0 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">≤ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">y 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">≤ 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">4 3x&#x2212;y&#x2264;93x+6y&#x2264;30x&#x2265;00&#x2264;y&#x2264;4">

b) Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình (I) sao cho F = 3x + 4y đạt giá trị lớn nhất.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ thực hiện các bước sau:a) Ta sẽ tìm miền nghiệm của hệ bất phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 28 : Một sân bóng đá được tổ chức tại một sân vận động có sức chứa 40 000 người, ban tổ chức phát hành hai loại vé là 400 000 đồng và 200 000 đồng. Do điều kiện sân đấu nên số lượng vé 400 000 đồng không lớn hơn số lượng vé 200 000 đồng. Để an toàn phòng dịch, liên đoàn bóng đá yêu cầu số lượng vé không vượt quá 30% sức chứa của sân. Để tổ chức được trận đấu thì số tiền thu được thông qua bán vé không được ít hơn 3 tỉ đồng. Gọi x, y lần lượt là số vé vé 400 000 đồng và 200 000 đồng được bán ra.

a) Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biển diễn số lượng vé mỗi loại được bán ra đảm bảo mục đích của ban tổ chức.

b) Chỉ ra hai nghiệm của hệ bất phương trình đó.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ làm theo các bước sau:a) Đặt x là số lượng vé 400,000 đồng được bán ra,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 29 : Một xưởng sản xuất bàn và ghế. Một chiếc bàn cần 1,5 giờ lắp ráp và 1 giờ để hoàn thiện; một chiếc ghế cần 1 giờ để lắp ráp và 2 giờ để hoàn thiện. Bộ phận lắp ráp có 3 nhân công, bộ phận hoàn thiện có 4 nhân công. Biết thị trường luôn tiêu thụ hết sản phẩm của xưởng và lượng ghế tiêu thụ không vượt quá 3,5 lần số bàn.

a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng bàn và ghế mà trong một ngày phân xưởng có thể sản xuất, biết một nhân công làm việc không quá 8 tiếng mỗi ngày.

b) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.

c) Biết một chiếc bàn lãi 600 nghìn đồng, một chiếc ghế lãi 450 nghìn đồng. Hỏi trong một ngày, xưởng cần sản xuất bao nhiêu chiếc bàn, bao nhiêu chiếc ghế để thu được tiền lãi cao nhất.

Trả lời: a) Để giải bài toán, ta cần thiết lập hệ bất phương trình theo yêu cầu đề bài:\[\begin{cases}1.5x +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 30 : Hình 13 mô tả sơ đồ một sân khấu gắn với hệ trục tọa độ Oxy (đơn vị trên các trục tọa độ là 1 mét). Phần thính phòng giới hạn bởi hai đường thẳng d1 và d2 là vị trí ngồi của khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng. Gọi (x; y) là tọa độ ngồi của khán giả ở thính phòng. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y mà khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần xác định vùng mà khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng trên sân... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04788 sec| 2272.172 kb