Bài 50 :Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ...

Câu hỏi:

Bài 50 : Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) A: “∀n ∈ N*, n > 1/n" . 

b) B: “∃x ∈ Z, 2x + 3 = 0” ; 

c) C: “∃x ∈ Q, 4x2 – 1 = 0” ;

d) D: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3” .

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Phương
Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:

a) Mệnh đề A: “∀n ∈ N*, n > 1/n”. Mệnh đề phủ định của A sẽ là: “∃n ∈ N*, n ≤ 1/n”. Để kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề phủ định này, ta thấy rằng với mọi số tự nhiên dương n, ta luôn có n > 1/n vì phép chia giữa các số tự nhiên dương sẽ luôn ra kết quả lớn hơn 1. Do đó, mệnh đề phủ định của A là đúng.

b) Mệnh đề B: “∃x ∈ Z, 2x + 3 = 0”. Mệnh đề phủ định của B sẽ là: “∀x ∈ Z, 2x + 3 ≠ 0”. Mệnh đề phủ định này đúng vì với mọi số nguyên x, biểu thức 2x + 3 luôn khác 0.

c) Mệnh đề C: “∃x ∈ Q, 4x^2 – 1 = 0”. Mệnh đề phủ định của C sẽ là: “∀x ∈ Q, 4x^2 – 1 ≠ 0”. Mệnh đề phủ định này sai vì tồn tại số thực x (nằm trong tập số hữu tỉ) thỏa mãn 4x^2 – 1 = 0, tức là x = ±1/2.

d) Mệnh đề D: “∀n ∈ N, n^2 + 1 không chia hết cho 3”. Mệnh đề phủ định của D sẽ là: “∃n ∈ N, n^2 + 1 chia hết cho 3”. Mệnh đề phủ định này sai vì với mọi số tự nhiên n, ta kiểm tra thấy rằng không tồn tại số n thỏa mãn n^2 + 1 chia hết cho 3.

Như vậy, câu trả lời cho bài toán trên như sau:
a) A (mệnh đề phủ định): “∃n ∈ N*, n ≤ 1/n”. Mệnh đề này đúng.
b) B (mệnh đề phủ định): “∀x ∈ Z, 2x + 3 ≠ 0”. Mệnh đề này đúng.
c) C (mệnh đề phủ định): “∀x ∈ Q, 4x^2 – 1 ≠ 0”. Mệnh đề này sai.
d) D (mệnh đề phủ định): “∃n ∈ N, n^2 + 1 không chia hết cho 3”. Mệnh đề này sai.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.03418 sec| 2189.023 kb