Câu 1: Trang 24 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1Đưa thừa số vào trong dấu căn:a...

Câu hỏi:

Câu 1: Trang 24 sách phát triển năng lực toán lớp 9 tập 1

Đưa thừa số vào trong dấu căn:

a, $6\sqrt{2}$;

b, $-11\sqrt{\frac{13}{11}}$;

c, $\frac{3}{7}\sqrt{xy^{3}}$ với $xy\geq 0$;

d, $3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}}$ với $\frac{y}{x}\geq 0, x\neq 0$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Dung
Phương pháp giải:

a) $6\sqrt{2}=\sqrt{6^{2}.2}=\sqrt{36.2}=\sqrt{72}$

b) $-11\sqrt{\frac{13}{11}}=-\sqrt{\frac{11^{2}.3}{11}}=-\sqrt{11.13}=-\sqrt{143}$

c) $\frac{3}{7}\sqrt{xy^{3}}=\sqrt{(\frac{3}{7})^{2}.xy^{3}}=\sqrt{\frac{9xy^{3}}{49}}$ (với $xy\geq 0$)

d) Trường hợp 1: Với $y\geq 0, x>0$
$3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}}=\sqrt{\frac{(3x)^{2}.y}{3x^{3}}}=\sqrt{\frac{9x^{2}y}{3x^{3}}}=\sqrt{\frac{3y}{x}}$

Trường hợp 2: Với $y\leq 0, x<0$
$3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}}=-\sqrt{\frac{(3x)^{2}.y}{3x^{3}}}=-\sqrt{\frac{9x^{2}y}{3x^{3}}}=-\sqrt{\frac{3y}{x}}$

Câu trả lời:
a) $6\sqrt{2} = \sqrt{72}$
b) $-11\sqrt{\frac{13}{11}} = -\sqrt{143}$
c) $\frac{3}{7}\sqrt{xy^{3}} = \sqrt{\frac{9xy^{3}}{49}}$
d) Với $y\geq 0, x>0$: $3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}} = \sqrt{\frac{3y}{x}}$
Với $y\leq 0, x<0$: $3x.\sqrt{\frac{y}{3x^{3}}} = -\sqrt{\frac{3y}{x}}$

Đây là câu trả lời chi tiết và đầy đủ cho câu hỏi của bạn. Nếu cần thêm thông tin hoặc giải thích, đừng ngần ngại để lại câu hỏi. Chúc bạn thành công!
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05354 sec| 2143.617 kb