Giải bài tập cuối chương V trang 102

Giải bài tập cuối chương V trang 102:

Sách "Chân trời sáng tạo toán lớp 10 tập 1" cung cấp hướng dẫn chi tiết và đáp án chuẩn cho bài tập cuối chương V. Bài tập đầu tiên đưa ra các khẳng định về vectơ và yêu cầu xác định tính đúng hay sai của chúng. Các khẳng định đều đúng, bao gồm việc xác định hướng phương và ngược hướng của hai vectơ.

Bài tập thứ hai là về hình chữ nhật ABCD, với độ dài cạnh AB = a và BC = 3a. Phần a yêu cầu tính độ dài của các vectơ AC và BD, trong khi phần b đề xuất tìm các cặp vectơ đối diện và có độ dài bằng $\frac{a\sqrt{10}}{2}$. Đáp án chỉ ra rằng độ dài AC và BD đều bằng $\sqrt{10}$ và liệt kê các cặp vectơ đối nhau và có độ dài như yêu cầu.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3. Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng a và có góc A bằng $60^{\circ}$. Tìm độ dài các vectơ sau: $\vec{p}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$; $\vec{AB}$ - $\vec{AD}$; $\vec{v}$ = 2$\vec{AB}$ - $\vec{AC}$.

Trả lời: Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có: $\vec{p}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Vẽ điểm E sao cho $\vec{CE}$ = $\vec{AN}$ (Hình 1).

Giải bài tập cuối chương V trang 102

a. Tìm tổng của các vectơ $\vec{NC}$ và $\vec{MC}$; $\vec{AM}$ và $\vec{CD}$; $\vec{AD}$ và $\vec{NC}$.

b. Tìm các vectơ hiệu: $\vec{NC}$ - $\vec{MC}$; $\vec{AC}$ - $\vec{BC}$; $\vec{AB}$ - $\vec{ME}$.

c. Chứng minh $\vec{AM}$ + $\vec{AN}$ = $\vec{AB}$ + $\vec{AD}$

Trả lời: a. $\vec{NC}$ + $\vec{MC}$ = $\vec{NC}$ + $\vec{ND}$ = $\vec{NE}$ (quy tắc hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Cho $\vec{a}$, $\vec{b}$ là hai vectơ khác vectơ $\vec{0}$. Trong trường hợp nào thì đẳng thức sau đúng?

a. |$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = |$\vec{a}$| + |$\vec{b}$|;

b. |$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = |$\vec{a}$ - $\vec{b}$|

Trả lời: a. Ta có: $|\vec{a} + \vec{b}|^{2}$ = $|\vec{a}|^{2}$ + $|\vec{b}|^{2}$ + 2|$\vec{a}$|. ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Cho |$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = 0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$.

Trả lời: |$\vec{a}$| = |$\vec{b}$|, vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ ngược hướng với nhau. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng $\vec{AB}$ = $\vec{CD}$ khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

Trả lời: Gọi trung điểm của AD là I, trung điểm của BC là J. Khi đó, ta có: $\vec{IA}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng $\vec{RJ}$ + $\vec{IQ}$ + $\vec{PS}$ = $\vec{0}$

Trả lời: Ta có: ABIJ là hình bình hành nên $\vec{AJ}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9. Một chiếc máy bay được biết là đang bay về phía bắc với tốc độ 45 m/s, mặc dù vận tốc của nó so với mặt đất là 38m/s theo hướng nghiêng với một góc $20^{\circ}$ vè phía tây bắc (Hình 2). Tính tốc độ của gió.

Giải bài tập cuối chương V trang 102

Trả lời: Áp dụng định lí côsin, ta có vận tốc của gió là: $v_{2}$ = $\sqrt{45^{2} + 38^{2} - 2. 45.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 10. Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB.

Chứng minh rằng $\vec{MD}$ + $\vec{ME}$ + $\vec{MF}$ = $\frac{3}{2}$$\vec{MO}$ 

Trả lời: Qua M kẻ đường thẳng IK // AB, NP // AC, QS // BC (K, P $\in$ BC; N, Q $\in$ AB; I, S $\in$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11. Một xe goòng được kéo bởi một lực $\vec{F}$ có độ lớn là 50N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài 200m. Cho biết góc giữa $\vec{F}$ và $\vec{AB}$ là $30^{\circ}$ và $\vec{F}$ được phân tích thành hai lực $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ (Hình 3). Tính công sinh bởi các lực $\vec{F}$, $\vec{F_{1}}$ và $\vec{F_{2}}$ 

Giải bài tập cuối chương V trang 102

Trả lời: Ta có: $F_{1}$ = F. $sin30^{\circ}$ = 50. $sin30^{\circ}$ = 25(N)         ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 12. Một chiếc thuyền cố gắng đi thẳng qua một con sông với tốc độ 0,75 m/s. Tuy nhiên, dòng chảy của nước trên sông đó chảy với tốc độ 1,20 m/s về hướng bên phải. Gọi $\vec{v_{1}}$, $\vec{v_{2}}$, $\vec{v}$ lần lượt là vận tốc của thuyền so với dòng nước, vận tốc của dòng nước so với bờ, vận tốc của thuyền so với bờ.

a. Tính độ dài của các vectơ $\vec{v_{1}}$, $\vec{v_{2}}$, $\vec{v}$.

b. Tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

c. Hướng di chuyển của thuyền một góc bao nhiêu so với bờ?

Giải bài tập cuối chương V trang 102

Trả lời: a. |$\vec{v_{1}}$| = 0,75; |$\vec{v_{2}}$| = 1,2; |$\vec{v}$| = $\sqrt{0,75^{2} + 1,2^{2}} \approx$... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04305 sec| 2196.508 kb