Giải bài tập 1 Mệnh đề

Chân trời sáng tạo toán lớp 10 - Giải bài tập 1 Mệnh đề

Sách "Giải bài tập 1: Mệnh đề" là một cuốn sách chân trời sáng tạo cho học sinh lớp 10 với nội dung cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Đây là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học, hiểu rõ hơn và áp dụng vào giải các bài tập.

Trong sách, các mệnh đề được giải quyết một cách logic và cụ thể. Các câu hỏi và bài tập được thiết kế để khuyến khích học sinh tư duy, phân tích và giải quyết vấn đề một cách tự tin. Việc học tập thông qua việc giải bài tập và đọc sách giúp học sinh phát triển kỹ năng toán học và logic của mình.

Để làm bài tập trong sách, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản về mệnh đề, biến, phủ định và quan hệ giữa các mệnh đề khác nhau. Qua đó, họ sẽ rèn luyện được khả năng suy luận logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách nhạy bén.

Sách "Giải bài tập 1: Mệnh đề" không chỉ là nguồn tư liệu hữu ích cho việc học tập mà còn là cầu nối giúp học sinh tự tin hơn trong việc tiếp cận và giải quyết các bài toán toán học. Với sự hướng dẫn chi tiết và phong phú, sách sẽ giúp học sinh đạt được kết quả tốt trong môn toán và phát triển kỹ năng suy luận, tư duy logic của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào là mệnh đề chứa biến?

a. 3 + 2 > 5

b.1 - 2x = 0

c. x - y = 2

d. 1 - $\sqrt{2}$ < 0

Trả lời: Khẳng định là mệnh đề là: a, dKhẳng định là mệnh đề chứa biến là: b, c. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và phát triển mệnh đề phủ định của chúng.

a. 2020 chia hết cho 3;

b. $\pi$ < 3,15;

c. Nước ta hiện nay có 5 thành phố trực thuộc Trung ương;

d. Tam giác có hai góc bằng $45^{\circ}$ là tam giác vuông cân.

Trả lời: a. Mệnh đề sai.Mệnh đề phủ định là: "2020 không chia hết cho 3".b. Mệnh đề đúng.Mệnh đề phủ định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3. Xét hai mệnh đề:

P: "Tứ giác ABCD là hình bình hành";

Q: "Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường".

a. Phát biểu mệnh đề P => Q và xét tính đúng sai của nó.

b. Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q.

Trả lời: a. Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Cho các định lí:

P: "Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau";

Q: "Nếu a < b thì a + c < b + c" (a, b, c $\in\mathbb{R}$).

a. Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lí.

b. Phát biểu lại mỗi định lí đã cho, sử dụng thuật ngữ "điều kiện cần" hoặc "điều kiện đủ".

c. Mệnh đề đảo của mỗi định lí đó có là định lí không?

Trả lời: a.Mệnh đề P:Giả thiết: hai tam giác bằng nhau.Kết luận: diện tích của chúng bằng nhau.Mệnh đề Q:Giả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Sử dụng thuật ngữ "điều kiện cần và đủ", phát biểu các định lí sau:

a. Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương;

b. Một hình bình hành là hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau và ngược lại.

Trả lời: a. Biệt thức của phương trình bậc hai dương là điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Cho các mệnh đề sau:

P: "Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó";

Q: "Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10";

R: "Có số thực x sao cho $x^{2} + 2x - 1 = 0$"

a. Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.

b. Sử dụng kí hiệu $\forall, \exists $ để viết lại các mệnh đề đã cho.

Trả lời: a. P: đúng, Q: sai, R: sai.b.P: $\forall x \in \mathbb{R}$, $\left | x \right ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a. $\exists x \in \mathbb{N}$, x + 3 = 0         

b. $\forall x \in \mathbb{R}$, $x^{2}$ + 1 $\geq 2x$

c.  $\forall a \in \mathbb{R}$, $\sqrt{a^{2}}$ = a

Trả lời: a. Mệnh đề sai.Mệnh đề phủ định: $\forall x \in \mathbb{N}$, x + 3 $\neq$ 0b.... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03887 sec| 2194.586 kb