Bài tập 6. Cho |$\vec{a}$ +$\vec{b}$| = 0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai...
Câu hỏi:
Bài tập 6. Cho |$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = 0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Cách làm:1. Ta có |$\vec{a}$ + $\vec{b}$| = 0 <=> |$\vec{a}$| + |$\vec{b}$| = 0 <=> |$\vec{a}$| = |$\vec{b}$|.2. Vậy hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ có cùng độ dài.3. Để xác định phương và hướng của hai vectơ, ta cần phân tích hướng của từng vectơ.4. Vì |$\vec{a}$| = |$\vec{b}$| và $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = 0, nên hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng độ dài và ngược hướng với nhau.Câu trả lời: |$\vec{a}$| = |$\vec{b}$|, vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ ngược hướng với nhau.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 3.Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng a và có góc A bằng $60^{\circ}$. Tìm độ dài các...
- Bài tập 4. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Vẽ điểm E...
- Bài tập 5. Cho$\vec{a}$,$\vec{b}$ là hai vectơ khác vectơ$\vec{0}$. Trong trường...
- Bài tập 7. Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng$\vec{AB}$ =$\vec{CD}$ khi và chỉ...
- Bài tập 8. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh...
- Bài tập 9. Một chiếc máy bay được biết là đang bay về phía bắc với tốc độ 45 m/s, mặc dù vận tốc...
- Bài tập 10. Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E,...
- Bài tập 11. Một xe goòng được kéo bởi một lực$\vec{F}$ có độ lớn là 50N, di chuyển theo quãng...
- Bài tập 12. Một chiếc thuyền cố gắng đi thẳng qua một con sông với tốc độ 0,75 m/s. Tuy nhiên, dòng...
Bình luận (0)