Giải bài tập 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Giải bài tập 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Sách "Chân trời sáng tạo toán lớp 10 tập 1" cung cấp phần giải bài tập chi tiết về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Đây là một công cụ hữu ích giúp học sinh hiểu rõ hơn về vấn đề này trong chương trình học của sách giáo khoa.

Trong bài tập thực hành, các học sinh sẽ được khám phá và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế. Ví dụ như xác định số trung bình, trung vị, tứ phân vị của dữ liệu, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận phù hợp.

Chúng ta cũng được hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu, tính toán các giá trị trung tâm như trung bình, trung vị, tứ phân vị. Đồng thời, sách cũng đưa ra các ví dụ thực tế để giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế.

Hi vọng rằng thông qua việc giải bài tập, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề một cách chính xác và có cơ sở.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:

a. 23; 41; 71; 29; 48; 45; 72; 41.

b. 12; 32; 93; 78; 24; 12; 54; 66; 78.

Trả lời: a. Số trung bình của mẫu là: $\bar{x}$ = $\frac{1}{8}$(23 + 41 + 71 + 29 + 48 + 45 + 72 + 41)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2. Hãy tìm số trung bình, tứ vị phân và mốt của các số liệu sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Trả lời: a. Số trung bình của mấu là: $\bar{x}$ = $\frac{1}{37}$(23 + 25 + 28 + 31 + 33 + 37) $\approx$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3. An lấy ra ngẫu nhiên 3 quả bóng từ một hộp có chứa nhiều bóng xanh và bóng đỏ. An đếm xem có bao nhiêu bóng đỏ trong 3 bóng lấy ra đó rồi trả bóng lại hộp. An lặp lại phép thử trên 100 lần và ghi lại kết quả ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của bảng kết quả trên.

Trả lời: Số trung bình của mẫu là $\bar{x}$ = $\frac{1}{100}$(0 + 1 + 2 + 3) = 0,06.Cỡ mẫu n = 100, số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Trong một cuộc thi nghề, người ta ghi lại thời gian hoàn thành một sản phẩm của một số thí sinh ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của thời gian thi nghề của các thí sinh trên.

b. Năm ngoái, thời gian thi của các thí sinh có số trung bình và số trung vị đều bằng 7. Bạn hãy so sánh thời gian thi nói chung của các thí sinh trong hai năm.

Trả lời: a. Thời gian thi nghề trung bình của các thí sinh trên là: $\frac{1}{12}$(5 + 6 + 7 + 8 + 35)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Bác Dũng và bác Thu ghi lại số cuộc điện thoại mà mỗi người gọi mỗi ngày trong 10 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của số cuộc điện thoại mà mỗi bác gọi theo số liệu trên.

b. Nếu so sánh theo số trung bình thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?

c. Nếu so sánh theo số trung vị thì ai có nhiều cuộc điện thoại hơn?

d. Theo bạn, nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sánh xem ai có nhiều cuộc điện thoại hơn mỗi ngày?

Trả lời: a. Trung bình số cuộc điện thoại mà bác Dũng gọi trong 10 ngày là:$\bar{x_{D}}$ = $\frac{1}{1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Tổng số điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO) của Việt Nam đạt được trong 20 kì thi được cho ở bảng sau:

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

Có ý kiến cho rằng điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 - 2010 cao hơn giai đoạn 2011- 2020. Hãy sử dụng số trung bình và trung vị để kiểm nghiệm xem ý kiến trên có đúng không?

Trả lời: Điểm thi trung bình đạt được trong giai đoạn 2001 -  2010 là: $\bar{x_{1}}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Kết quả bài kiểm tra giữa kì của các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.

Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu

a. Hãy lập bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.

b. Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.

Trả lời: a. Bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp Điểm 5Điểm 6Điểm 7Điểm 8Điểm 9Điểm 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03913 sec| 2191.195 kb