Giải bài tập cuối chương IV trang 78

Giải bài tập cuối chương IV trang 78 sách Chân trời sáng tạo toán lớp 10 tập 1

Trong bài tập 1, ta được cho tam giác ABC với các thông số a = 49, b = 26.4 và góc C = 47 độ 20 phút. Để tính được hai góc A, B và cạnh c của tam giác, chúng ta sử dụng định lí côsin và định lí sin như sau:

Áp dụng định lí côsin, ta tính được cạnh c: c = 37

Áp dụng định lí sin, ta tính được góc A và góc B lần lượt là 78 độ 31 phút và 54 độ 9 phút.

Trong bài tập 2, ta có tam giác ABC với các cạnh a = 24, b = 13, c = 15. Để tính các góc A, B, C của tam giác, chúng ta sử dụng định lí côsin và định lí sin như sau:

Áp dụng định lí côsin, ta tính được góc A: góc A ≈ 117 độ 49 phút.

Áp dụng định lí sin, ta tính được góc B: góc B ≈ 28 độ 41 phút.

Từ đó, ta tính được góc C: góc C ≈ 33 độ 30 phút.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3. Cho tam giác ABC có a = 8, b = 10, c = 13.

a. Tam giác ABC có góc tù không?

b. Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính dường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

c. Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Tính độ dài BD.

Trả lời: a. Để xác định xem tam giác ABC có góc tù hay không, ta cần tính các góc của tam giác bằng cách sử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Cho tam giác ABC có $\widehat{A} = 120^{\circ}$, b = 8, c = 5. Tính:

a. Các cạnh a và các góc $\widehat{B}, \widehat{C}$;

b. Diện tích tam giác ABC;

c. Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH.

Trả lời: a. Cách làm:- Sử dụng định lí cosin để tính cạnh a: $a = \sqrt{b^2 + c^2 - 2bc \cdot cosA}$- Tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Cho hình bình hành ABCD.

a. Chứng minh 2($AB^{2} + BC^{2}) = AC^{2} + BD^{2}$.

b. Cho AB = 4, BC = 5, BD = 7. Tính AC.

Trả lời: a. Để chứng minh $2(AB^{2} + BC^{2}) = AC^{2} + BD^{2}$, ta sử dụng định lí cosin trong tam giác ABC... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Cho tam giác ABC có a = 15, b = 20, c = 25.

a. Tính diện tích tam giác ABC.

b. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Trả lời: Cách làm:a. Tính diện tích tam giác ABC- Tính chu vi tam giác ABC: p = $\frac{1}{2}$(a + b + c) =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

cotA + cotB + cot C = $\frac{R.(a^{2}+b^{2}+c^{2})}{abc}$

Trả lời: Để chứng minh rằng cotA + cotB + cotC = $\frac{R \cdot (a^{2} + b^{2} + c^{2})}{abc}$, ta thực hiện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8. Tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc. Cho biết khoảng cách từ hai điểm đó đến một vệ tinh viễn thông lần lượt là 370km, 350km và góc nhìn từ vệ tinh đến A và B là $2,1^{\circ}$.

Giải bài tập cuối chương IV trang 78

Trả lời: Để tính khoảng cách AB giữa hai nóc tòa cao ốc, ta sử dụng định lí côsin trong tam giác vuông:AB =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9. Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m và thẳng hàng với chân B của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển (Hình 2). Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp AB dưới các góc $\widehat{BPA} = 35^{\circ}$ và $\widehat{BQA} = 48^{\circ}$. Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Giải bài tập cuối chương IV trang 78

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần áp dụng định lí sin trong tam giác để tính toán. Dưới đây là cách làm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 10. Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của hai giác kế có chiều cao là h = 1,2m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm $A_{1}$, $B_{1}$ cùng thẳng hàng với $C_{1}$ thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được $\widehat{DA_{1}C_{1}} = 49^{\circ}$, $\widehat{DB_{1}C_{1}} = 35^{\circ}$. Tính chiều cao CD của tháp.

Giải bài tập cuối chương IV trang 78

Trả lời: Để tính chiều cao CD của tháp, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:1. Giả sử $C_{1}C = h$, ta cần tính... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04463 sec| 2184.813 kb