Soạn văn Lớp 7

Soạn bài Từ láy

179 lượt xem
Soạn bài: Từ láy - ngữ văn 7 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, Sytu.vn giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn Từ láy cực ngắn - Sytu.vn

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Từ láy phổ thông nhất

Phần I

Trả lời

CÁC LOẠI TỪ LÁY

Trả lời câu 1 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Những từ láy in đậm trong các câu sau có đặc điểm âm thanh giống và khác nhau?

- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.

- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.

Trả lời

Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn. Từ láy mếu máo: sự giống nhau về phụ âm đầu giữa các tiếng. Từ láy liêu xiêu có sự giống nhau về vần giữa các tiếng.

Trả lời câu 2 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Dựa vào kết quả phân tích hãy phân loại từ láy ở mục 1.

Trả lời:

Dựa vào kết quả phân tích trên, từ láy được phân làm hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

Trả lời câu 3 (trang 41 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Vì sao từ láy dưới đây không được nói là bật bật, thẳm thẳm.

- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.

Trả lời:

Sở dĩ không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm vì thực chất đó là những từ được câu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ nói, nghe xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.

Phần II

Trả lời

NGHĨA CỦA TỪ LÁY

Trả lời câu 1 (trang 42 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm gì về âm thanh?

Trả lời:

Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng (nháy lại các tiếng kêu, tiếng động...)

Trả lời câu 2 (trang 42 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Các từ láy trong nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?

a) lí nhí, li ti, ti hí.

b) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.

Trả lời:

a) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí... có chung khuôn vần thường gợi những âm thanh, hình dáng nhỏ bé.

b) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có chung khuôn vần thường gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách tiếp.

Trả lời câu 3 (trang 42 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa gốc làm cơ sở hình thành chúng: đỏ, mềm?

Trả lời:

So với tiếng gốc mềm, từ láy mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn mạnh hơn. So với tiếng gốc đỏ, từ láy đo đỏ có sắc thái giảm nhẹ đi.

Phần III

Trả lời

LUYỆN TẬP

Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc" đến “nặng nề thế này”). a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó b. Phân loại từ láy vừa tìm được

Trả lời

a. Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

b. Phân loại

Từ láy toàn bộ thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp
Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

… ló, … nhỏ, nhức …, … khác, … thấp, … chếch, … ách.

Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.

Trả lời

lấpló,nhonhỏ, nhứcnhối,khangkhác,thâmthấp,chênhchếch,anhách

Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.

Trả lời

- Bà mẹnhẹ nhàngkhuyên bảo con.

- Làm xong công việc nó thở phàonhẹ nhõmnhư trút được gánh nặng.

- Mọi người đều căm phẫn hành độngxấu xacủa tên phản bội.

- Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạcxấu xí.

- Chiếc lọ rơi xuống đất vỡtan tành.

- Giặc đến, dân làngtan tácmỗi người một nơi.

Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhặt.

Trả lời

- Mẹ em có dáng ngườinhỏ nhắn.

- Dũng nói năngnhỏ nhẻ như con gái.

- Mẹ chăm chút cho các con từ những cáinhỏ nhặtnhất.

- Bạn bè không nênnhỏ nhenvới nhau.

- Cánh chimnhỏ nhoigiữa bầu trời cao rộng.

Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở từ láy hay từ ghép.

Trả lời

Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu.

Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?

Trả lời

a.Nghĩa của các từ:

-chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.

-: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.

-rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.

-hành: thực hành.

b.Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Soạn bài Từ láy ngắn nhất

Phần I

Trả lời

Câu 1: a. Các từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. 

b. Bảng phân loại: 

  • Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.
  • Láy bộ phận: láy phụ âm: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
Phần II

Trả lời

II. Soạn bài siêu ngắn: Từ láy

Câu 2: Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy:

  • lấp ló
  • nho nhỏ
  • nhưng nhức
  • khang khác
  • thâm thấp
  • chênh chếch
  • anh ách
Phần III

Trả lời

Câu 3: Điền lần lượt như sau: nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí, tan tành, tan tác.

Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc" đến “nặng nề thế này”). a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó b. Phân loại từ láy vừa tìm được

Trả lời

Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

  • Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu
  • Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
  • Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ
  • Chị đừng nhỏ nhen như vậy.
  • Thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.

Trả lời

Câu 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.

Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.

Trả lời

Câu 6: Giải thích nghĩa các từ:

  • Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa
  • Từ “nê” trong no nê có nghĩa là chán
  • Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) 
  • Hành: thực hành.

=> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhặt.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở từ láy hay từ ghép.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Từ láy hay nhất

Phần I

Trả lời

I. Từ láy

1. Từ láy là gì?

  Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.

Ví dụ:

Long lanh  => láy phụ âm đầu

Lấm tấm => láy vần “ấm”

Ầm ầm => láy toàn bộ.

2. Công dụng của từ láy

  Có thể được cấu tạo từ những tiếng không có ý nghĩa, nhưng khi chúng đứng bên cạnh nhau, được ghép với nhau thì lại tạo thành một từ có nghĩa.

   Từ láy được dùng để nhấn mạnh, miêu tả hình dạng, tâm trạng, tâm lý, tinh thần, tình trạng… của người, sự vật hiện tượng.

3. Phân loại từ láy

Từ láy là các từ có thể giống nhau chỉ vần hoặc chỉ âm, hoặc có thể giống nhau hoàn toàn về âm và vần, chính vì vậy từ láy được chia làm 2 loại:

a. Từ láy toàn bộ

Là những từ có các tiếng lặp lại cả âm và vần.

Ví dụ: ào ào, luôn luôn, xa xa, dành dành, xanh xanh, hằm hằm, khom khom…

Một số từ láy có tiếng thay đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối, để tạo sự hài hoà về âm thanh.

Ví dụ: ngoan ngoãn, thoang thoảng, thăm thẳm, lanh lảnh, ngồn ngộn…

b. Từ láy bộ phận

Láy âm: là những từ có phần âm lặp lại nhau.

Ví dụ: da dẻ, lấp lánh, thấp thỏm, xinh xắn, gầm gừ, kháu khỉnh, ngơ ngác…

Láy vần: là những từ có phần vần lặp lại nhau.

Ví dụ: lờ đờ, chênh vênh, càu nhàu, liêu xiêu, bồi hồi, cheo leo, bứt rứt…

Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần III

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê (từ “Mẹ tôi, gióng khản đặc" đến “nặng nề thế này”). a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó b. Phân loại từ láy vừa tìm được

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhặt.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở từ láy hay từ ghép.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 43 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.05573 sec| 2447.297 kb