Soạn văn Lớp 7

Soạn bài Từ đồng âm

192 lượt xem
Soạn bài: Từ đồng âm - ngữ văn 7 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, Sytu.vn giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn Từ đồng âm cực ngắn - Sytu.vn

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Từ đồng âm phổ thông nhất

Phần I

Trả lời

THỂ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?

Trả lời câu 1 (trang 135 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:

- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.

- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

Trả lời:

Giải thích nghĩa của từ lồng:

- Câu 1: lồng => hăng lên chạy càn, nhảy càn

- Câu 2: lồng => đồ đan bằng tre bằng nứa thường dùng để nhốt chim hay gà.

 

Trả lời câu 2 (trang 135 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Nghĩa của các từ lồng có liên quan gì đến nhau không?

Trả lời:

Các từ lồng trên nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau.

Ghi nhớ:

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

Phần II

Trả lời

SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM

Trả lời câu 1 (trang 135 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?

Trả lời:

Nhờ ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên.

 

Trả lời câu 2 (trang 135 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Câu "Đem cá về kho" nếu tách ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.

Trả lời:

Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo hai nghĩa:

a) Kho với nghĩa hoạt động, một cách chế biến thức ăn.

b) Kho với nghĩa là cái kho chứa đồ (chứa cá).

Để câu trở thành đơn nghĩa, người viết có thể thêm vào một vài từ

Ví dụ:

a) Đem cá về mà kho. (Kho chỉ có thể hiểu là hoạt động).

b) Đem cá về để nhập kho. (Kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa).

 

Trả lời câu 3 (trang 135 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)

Để tránh những hiều lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?

Trả lời:

Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh khi giao tiếp.

Ghi nhớ:

Trong giao tiếp, phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Phần III

Trả lời

LUYỆN TẬP

Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Trả lời

- Thu:

+ Thu 1: danh từ, mùa thu ⟶ chỉ một mùa trong năm.

+ Thu 2: động từ, thu tiền⟶ chỉ hành động.

- Cao :

+ Cao 1: tính từ, trái nghĩa với thấp.

+ Cao 2: danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh (cao khỉ, cao trăn).

- Ba :

+ Ba 1: số từ, ba lớp tranh.

+ Ba 2: danh từ, người sinh ra mình (ba mẹ).

- Tranh:

+ Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (tấm tranh).

+ Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải (tranh cãi).

- Sang:

+ Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác (sang phương).

+ Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng (sang trọng).

- Nam:

+ Nam 1: chỉ phương hướng (miền Nam)

+ Nam 2: giới tính của con người (nam nhi)

- Sức:

+ Sức 1: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)

+ Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc (tờ sức).

- Nhè:

+ Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác

+ Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra

- Tuốt:

+ Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa

+ Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa (tuốt lúa)

- Môi:

+ Môi 1: danh từ, chỉ bộ phận trên khuôn mặt (môi khô)

+ Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên (môi giới)

Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
a. Tìm các nghĩa khác với danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.

Trả lời

a.

Danh từ cổ trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau như:

- Chỉ bộ phận của cơ thể nối đầu với thân.

- Chỉ bộ phận của áo bao quanh cổ

- Chỉ bộ phận của một vật giống hình cái cổ nối liền thân với miệng (cổ chai, cổ lọ).

=> Tất cả các nghĩa trên của từ cổ có nét chung về nghĩa: đều là bộ phận nối liền đầu với thân.

b.

- Từ đồng âm với danh từ cổ: cổ đại

Cổ đại: chỉ một thời đại xa xưa trong lịch sử.

Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau: bàn (danh từ) – bàn (động từ) sâu (danh từ) – sâu (động từ) năm (danh từ) – năm (động từ)

Trả lời

- Hai anh em ngồi vào bàn, bàn bạc mãi mới ra vấn đề.

- Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.

- Năm nay, năm anh em đều làm ăn khá giả cả.

Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau,

Trả lời

- Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. (vạc, đồng).

- Nếu là viên quan xử kiện, em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu của anh chàng và người hàng xóm: mượn vạc để làm gì?

Soạn bài Từ đồng âm ngắn nhất

Phần I

Trả lời

Câu 1: tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

  • Thu 1 : danh từ, mùa thu -> chỉ một mùa trong năm.
  • Thu 2 : động từ, thu tiền -> chỉ hành động.
  • Cao 1 : tính từ, trái nghĩa với thấp.
  • Cao 2 : danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh (cao khỉ, cao trăn).
  • Ba 1: số từ, ba lớp tranh.
  • Ba 2: danh từ, người sinh ra mình (ba mẹ).
  • Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (tấm tranh).
  • Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải (tranh cãi).
  • Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác (sang phương).
  • Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng (sang trọng).
  • Nam 1: chỉ phương hướng (miền Nam)
  • Nam 2: giới tính của con người (nam nhi)
  • Sức 1: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)
  • Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc (tờ sức).
  • Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác
  • Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra
  • Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa
  • Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa (tuốt lúa)
  • Môi 1: danh từ, chỉ bộ phận trên khuôn mặt (môi khô)
  • Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên (môi giới)
Phần II

Trả lời

II. Soạn bài siêu ngắn: Từ đồng âm

Câu 2: Nghĩa khác nhau của danh từ cổ:

  • Nghĩa 1: Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân
  • Nghĩa 2: Sự cứng cỏi không chịu thuyết phục
  • Nghĩa 3: Bộ phận co lại ở phần đầu của một số đồ vật (cổ chai)
  • Nghĩa 4: Bộ phận của áo hoặc giày

Từ đồng âm với cổ: Đồ cổ: Đồ vật có từ xa xưa và có giá 

Phần III

Trả lời

Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm đã cho sẵn: Bàn (danh từ) - bàn (động từ), Sâu (danh từ) - sâu (tính từ), Năm (danh từ) - năm (số từ):

  • Ngồi quây quần quanh bàn ăn, gia đình em đang bàn bạc rôm rả về ngày tết sắp tới.
  • Những loài sâu thường ẩn mình sâu dưới những kẽ lá để tránh sự phát hiện của kẻ thù.
  • Năm nay có năm bạn học sinh trong lớp đạt loại xuất sắc 
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Trả lời

Câu 4: Anh chàng gian dối láu cá trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp đồng âm, để âm mưu không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.

  • Vạc đồng có thế hiếu theo hai cách: Vạc làm băng chất liệu kim loại / Vạc là con chim kiếm ăn ngoài đồng.
  • Đồng cũng có hai cách hiểu: Cánh đồng / Chất liệu kim loại bằng đồng
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
a. Tìm các nghĩa khác với danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau: bàn (danh từ) – bàn (động từ) sâu (danh từ) – sâu (động từ) năm (danh từ) – năm (động từ)

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau,

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Từ đồng âm hay nhất

Phần I

Trả lời

1. Từ đồng âm là gì?

- Từ đồng âm là các từ trùng nhau về hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về mặt ngữ nghĩa của từ.

- Ví dụ về từ đồng âm:

“đôi môi-môi giới”

  • đôi môi: “môi” (danh từ) chỉ bộ phận trên khuôn mặt con người
  • môi giới: “môi”(động từ) chỉ người trung gian

“kho cá-nhà kho”

  • kho cá: “kho” (động từ) chỉ hành động chế biến món ăn
  • nhà kho: “kho” (danh từ) chỉ địa điểm cất giữ vật dụng

Người ta thường sử dụng một số cách chơi chữ với hiện tượng đồng âm, trong thơ văn, đời sống hàng ngày

Ví dụ: “Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một que lấy chồng lợi1  chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi(1)  thì có lợi(2) nhưng răng chẳng còn”

  • Lợi(1)  : muốn nói tới lợi ích
  • Lợi(2)  :chỉ bộ phận của miệng, bao quanh chân răng

Cụ thể, trong bức ảnh trên có thể hiểu với nghĩa sau:

  • Lạc mất anh rồi
  • Áo mới cà mau
  • Gần mực thì đen

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về từ đồng âm nhé.

Phần II

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Phần III

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
a. Tìm các nghĩa khác với danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau: bàn (danh từ) – bàn (động từ) sâu (danh từ) – sâu (động từ) năm (danh từ) – năm (động từ)

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 136 SGK Ngữ Văn 7 Tập 1)
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau,

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.05403 sec| 2447.406 kb