Giải bài tập toán lớp 8 Cánh diều bài 1 Định lí Thalès trong tam giác
Giải bài 1 Định lí Thalès trong tam giác
Trong sách toán lớp 8 tập 2 "Cánh diều", bài toán về Định lí Thalès trong tam giác được giải đầy đủ và chi tiết. Phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa cũng được cung cấp. Hy vọng rằng, với sự giúp đỡ này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức bài toán này và có thể áp dụng vào thực tế một cách dễ dàng.
Bài tập và hướng dẫn giải
MỞ ĐẦU
Bác Dư muốn cắt một thanh sắt (Hình 1) thành năm phần bằng nhau nhưng bác lại không có thước để đo.
Câu hỏi: Bác Dư có thể thực hiện điều đó bằng cách nào?
I. ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ
Hoạt động 1: Cho hai đoạn thẳng AB = 2 cm, CD = 3 cm và hai đoạn thẳng MN = 4 cm, PQ = 6 cm. So sánh hai tỉ số $\frac{AB}{CD}$, $\frac{MN}{PQ}$.
II. ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC
1. Định lí Thalès
Hoạt động 2: Quan sát Hình 3 và cho biết:
a) Đường thẳng d có song song với BC hay không.
b) Bằng cách đếm số ô vuông, dự đoán xem các tỉ số $\frac{AM}{MB}$, $\frac{AN}{NC}$ có bằng nhau hay không.
Luyện tập 1: Trong Hình 4, chứng tỏ rằng nếu MN // BC thì $\frac{MB}{AB}=\frac{NC}{AC}$.
Luyện tập 2: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Đường thẳng qua G song song với BC lần lượt cắt cạnh AB, AC tại M, N. Chứng minh $\frac{AM}{AB}=\frac{AN}{AC}=\frac{2}{3}$.
2. Định lí Thalès đảo
Hoạt động 3: Trong Hình 7, cho AM = 1, MB = 2, AN = 1,5, NC = 3.
a) So sánh các tỉ số $\frac{AM}{MB}$, $\frac{AN}{NC}$.
b) Đường thẳng d (đi qua M, N) có song song với BC hay không?
Luyện tập 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có CA = 4, CB = 5. Giả sử M, N là hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh CA, CB sao cho CM = 1, CN = 1,25. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Bài tập 1 trang 57 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho tam giác ABC có AB = 4,5 cm, AC = 6 cm. Các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh AB, AC thỏa mãn AM = 3 cm và MN // BC. Tính độ dài đoạn thẳng AN.
Bài tập 2 trang 57 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho hình thang ABCD (AB //CD) có AB = 4cm, CD = 6 cm. Đường thẳng d song song với hai đáy và cắt hai cạnh bên AD, BC của hình thang đó lần lượt tại M, N; cắt đường chéo AC tại P.
a) Chứng minh $\frac{AM}{MD}=\frac{BN}{NC}$;
b) Tính độ dài các đoạn thẳng MP, PN, MN; biết rằng MD = 2MA.
Bài tập 3 trang 57 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Trong Hình 15, cho MN //AB, NP // BC. Chứng minh MP // AC.
Bài tập 4 trang 57 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Trong Hình 16, độ dài đoạn thẳng A'C' mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng AC mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm A', A', B). Giả sử AC = 2m, AB = 1,5 m, A'B = 4,5 m. Tính chiều cao của cây.
Bài tập 5 trang 57 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho đoạn thẳng AB. Hãy trình bày cách chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn thẳng bằng nhau mà không dùng thước để đo.