Giải bài tập toán lớp 8 cánh diều bài Bài tập cuối chương II
Bài tập cuối chương II sách Giải bài tập toán lớp 8 cánh diều
Trong phần này, chúng ta sẽ cùng giải bài tập cuối chương II từ sách toán lớp 8 tập 1 cánh diều. Chúng ta sẽ có đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu là giúp các em học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức bài. Hy vọng rằng những phân tích chi tiết, cụ thể và dễ hiểu dưới đây sẽ giúp bạn tiếp cận và xử lý bài tập một cách hiệu quả hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CD: Thực hiện phép tính:
a. $\frac{x}{xy+y^{2}}-\frac{y}{x^{2}+xy}$
b. $\frac{x^{2}+4}{x^{2}-4}-\frac{x}{x+2}-\frac{x}{2-x}$
c. $\frac{a^{2}+ab}{b-a}:\frac{a+b}{2a^{2}-2b^{2}}$
d. $\left ( \frac{2x+1}{2x-1}-\frac{2x-1}{2x+1} \right ):\frac{4x}{10x-5}$
Bài tập 2 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CD: Cho biểu thức
A= $\left ( \frac{x+1}{2x-2}+\frac{3}{x^{2}-1}-\frac{x+3}{2x+2} \right ).\frac{4x^{2}-4}{5}$
a. Viết điều kiện xác định của biểu thức A.
b. Chứng minh giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài tập 3 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CD: Cho biểu thức
B= $\left ( \frac{5x+2}{x^{2}-10x} +\frac{5x-2}{x^{2}+10x}\right ).\frac{x^{2}-100}{x^{2}+4}$.
a. Viết điều kiện xác định của biểu thức B.
b. Rút gọn B và tính giá trị của biểu thức B tại x=0,1
c. Tìm số nguyên x để biểu thức B nhận giá trị nguyên.
Bài tập 4 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CD: Hai người thợ cùng sơn một bức tường. Nếu một mình sơn xong bức tường thì người thứ nhất làm xong lâu hơn người thứ hai là 2 giờ. Gọi x là số giờ mà người thứ nhất một mình sơn xong bức tường. Viết phân thức biểu thị tổng số phần của bức tường sơn được mà người thứ nhất sơn trong 3 giờ và người thứ hai sơn trong 4 giờ theo x.
Bài tập 5 trang 49 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CD: Số tiền hằng năm A (triệu đô la Mỹ) mà người Mỹ chi cho việc mua đô ăn, đô uống khi ra khỏi nhà và dân số P (triệu người) hằng năm của Mỹ từ năm 2000 đến năm 2006 lần lượt được cho bởi công thức sau:
A = $\frac{-8242,58t+348299,6}{-0,06t+1}$ với $0\leq t\leq 6$; P=2,71t + 282,7 với $0\leq t\leq 6$
Trong đó, t là số năm tính từ năm 2000, t = 0 tương ứng với năm 2000.
(Nguôn: U.S. Bureau oƒ Economic Analysis and U.S. Census Bureau)
Viết phân thức biểu thị (theo t) số tiền bình quân hằng năm mà mỗi người Mỹ đã chi cho việc mua đồ ăn, đồ uống khi ra khỏi nhà.