Giải bài tập toán lớp 8 Cánh diều bài 3 Đường trung bình của tam giác
Giải bài tập toán lớp 8 Cánh diều bài 3 - Đường trung bình của tam giác
Trong bài 3 của sách giáo khoa toán lớp 8 tập 2 Cánh diều, chúng ta sẽ tìm hiểu về đường trung bình của tam giác. Đây là một chủ đề quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm của tam giác và áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập.
Trong phần này, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách tính toán và phân tích chi tiết cho từng bài tập một cách dễ hiểu nhất. Đáp án chuẩn sẽ được cung cấp để giúp học sinh kiểm tra và tự kiểm tra kết quả của mình sau khi làm bài.
Hy vọng rằng, thông qua việc học bài này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến đường trung bình của tam giác. Hãy cố gắng và theo dõi kỹ các bước giải để đạt được kết quả tốt nhất!
Bài tập và hướng dẫn giải
MỞ ĐẦU
Hình 28 gợi nên hình ảnh tam giác ABC và đoạn thẳng MN với M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, AC.
Câu hỏi: Hai đoạn thẳng MN và BC có mối liên hệ gì?
I. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động 1: Quan sát tam giác ABC ở Hình 29 và cho biết hai đầu mút D, E của đoạn thẳng DE có đặc điểm gì.
Luyện tập 1: Vẽ tam giác ABC và các đường trung bình của tam giác đó.
II. TÍNH CHẤT
Hoạt động 2: Cho tam giác ABC có MN là đường trung bình (Hình 31).
a) MN có song song với BC hay không? Vì sao?
b) Tỉ số $\frac{MN}{BC}$ bằng bao nhiêu?
Luyện tập 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Giả sử M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AD, BC, AC. Chứng minh:
a) M, N, P thẳng hàng.
b) $MN=\frac{1}{2}(AB+CD)$.
Bài tập 1 trang 65 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, điểm N thuộc cạnh AC thỏa mãn MN // BC. Chứng minh NA = NC và MN = $\frac{1}{2}$BC.
Bài tập 2 trang 65 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, các điểm N, P phân biệt thuộc cạnh AB sao cho AP = PN = NB. Gọi Q là giao điểm của AM và CP. Chứng minh:
a) MN // CP;
b) AQ = QM;
c) CP = 4PQ.
Bài tập 3 trang 65 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho tứ giác ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Cho AC = BD. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.
c) Cho AC $\perp $ BD. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Bài tập 4 trang 65 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Cho tam giác ABC nhọn có H là trực tâm. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB, BH, HC, CA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Bài tập 5 trang 65 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CD: Trong Hình 36, ba cạnh màu vàng AB, BC, CA gợi nên hình ảnh tam giác ABC và đoạn thẳng màu xanh MN là một đường trung bình của tam giác đó. Bạn Duyên đứng ở phía dưới đo khoảng cách giữa hai chân cột số 1 và số 2, từ đó ước lượng được độ dài đoạn thẳng MN khoảng 4,5 m. Khoảng cách giữa hai mép dưới của mái được tính bằng độ dài đoạn thẳng BC. Hỏi khoảng cách đó khoảng bao nhiêu mét?