Giải bài tập sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 chân trời sáng tạo bài 24 Quá trình tổng hợp và phân Giải bài tập ở vi sinh vật

Hướng dẫn giải bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

Bài tập số 24 trang 72, 73, 74 trong sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 "Chân trời sáng tạo" giúp học sinh tìm hiểu về quá trình tổng hợp và phân giải trong vi sinh vật. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của vi sinh vật.

Bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm mang đến cho học sinh những kiến thức bổ ích và cập nhật. Việc hướng dẫn giải bài tập một cách cụ thể và chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững bài học và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả.

Hy vọng rằng bài hướng dẫn này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, từ đó cải thiện kỹ năng học tập của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

24.1. Vì sao vi sinh vật sinh trưởng, phát triển nhanh?

A. Do tốc độ sinh sản nhanh

B. Do hấp thụ chậm nhưng chuyển hóa nhanh.

C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hóa và sinh tổng hợp diễn ra nhanh.

D. Do các quá trình hấp thụ, chuyển hóa chậm nhưng sinh tổng hợp diễn ra nhanh.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.2. Quá trình nào diễn ra trong tế bào vi sinh vật với tốc độ rất nhanh?

A. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và sinh tổng hợp.

B. Hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và hô hấp.

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển hóa vật chất.

D. Chuyển hóa vật chất và phân giải chất hữu cơ.

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.3. Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì?

A. Sử dụng nguồn carbon vô cơ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng hóa học.

C. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác.

D. Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.4. Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi vi sinh vật cần sử dụng nguồn nào?

A. Nguồn carbon                                           B. Nguồn năng lượng và enzim

C. Nguồn năng lượng                                    D. Nguồn carbon và ánh sáng.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.5. Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?

A. Glucose.                 B. Cellulose.                   C. ADP – glucose.                 D. ATP – glucose.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.6. Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là gì?

A. Amino acid.                                              B. Đường glucose.

C. ADP.                                                         D. ADP – glucose.

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.7. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp bằng cách liên kết như thế nào?

A. Glucose và acid béo.                                 B. Glycerol và amino acid.

C. Glucose và amino acid.                             D. Glycerol và acid béo.

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.8. Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?

A. Glucose.                      B. Protein.                       C. Lipid.                          D. Nucleic acid.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.9. Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?

A. Kết hợp các nucleotide với nhau.

B. Kết hợp giữa các amino acid với nhau.

C. Kết hợp giữa acid béo và glycerol.

D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.10. Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình nào sau đây?

A. Tự sao DNA.                                  B. Phiên mã.

C. Dịch mã.                                         D. Hoạt hóa acid amin.

Trả lời: Đáp án C. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.11. Cho các ứng dụng sau:

1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào).

2) Làm rượu, tương cà, dưa muối.

3) Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm …).

4) Sản xuất acid amin.

Những ứng dụng nào từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật?

A. (1); (3); (4).                                              B. (2); (3); (4).

C. (1); (2); (4).                                               D. (1); (2); (3).

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.12. Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật sẽ thực hiện cơ chế nào?

A. Hình thành chân giả, lấy các chất đó vào cơ thể.

B. Phân giải ngoại bào.

C. Sử dụng các kênh protein đặc biệt trên màng tế bào.

D. Ẩm bào.

Trả lời: Đáp án B. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.13. Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose?

A. Chúng được vận chuyển qua kênh trên màng.

B. Chúng khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

C. Các phân tử nói trên vào tế bào theo cơ chế nhập bào.

D. Chúng tiết ra các enzyme tương ứng (protease, amylase, lipase và cellulase).

Trả lời: Đáp án D. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.14. Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?

A. Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.

B. Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.

C. Giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vật.

D. Tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.

Trả lời: Đáp án A. Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.15. Tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?

Trả lời: Khi nướng, bánh mì trở nên xốp vì khi làm bánh mì, ngoài bột mì ra, thì còn có một thành phần không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.16. Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?

Trả lời: Dưa, cà muối bảo quản được lâu là do: Khi muối dưa cà thì acid lactic tiết ra cùng với nồng độ muối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.17. Người ta đã áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, cà? Làm thế nào để muối được dưa, cà ngon?

Trả lời: Muối dưa, cà là hình thức lên men lactic tự nhiên do vi khuẩn lactic.Muốn muối dưa, cà ngon phải... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.18. Tại sao rượu vang hoặc rượu sâm banh (Champagne) khi đã mở nắp thì phải dùng hết?

Trả lời: Rượu vang và sâm banh khi đã mở nắp thì phải dùng hết vì nếu để đến hôm sau sẽ bị chua, rượu nhạt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.19. Vì sao người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối?

Trả lời: Người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối vì muối giúp ức chế sự phát triển của vi sinh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.20. Trong ủ tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không?

Trả lời: Không, vì:Làm tương nhờ nấm mốc vàng là chủ yếu, loại nấm mốc này tiết protease để pahan giải... Xem hướng dẫn giải chi tiết

24.21. Tại sao nước ở một số sông, hồ lại có màu đen?

Trả lời: Nước ở một số sông, hồ có màu đen do: H2S trong nước ao kết hợp với Fe để tạo thành FeS kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04486 sec| 2269.047 kb