Giải bài tập sách bài tập (SBT) sinh học lớp 10 chân trời sáng tạo bài 9 Tế bào nhân thực
Hướng dẫn giải bài 9: Tế bào nhân thực - Sách bài tập sinh học lớp 10
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tế bào nhân thực, một phần quan trọng của cơ thể chúng ta. Tế bào nhân thực là loại tế bào đặc biệt có khả năng phát hiện và tiêu diệt các tế bào bất thường trong cơ thể, giúp duy trì sức khỏe và ngăn chặn sự phát triển của bệnh tật.
Trang 28, 29, 30, 31, 32, 33 trong sách bài tập sinh học lớp 10 "Chân trời sáng tạo" cung cấp các kiến thức chi tiết và bài tập thực hành để giúp học sinh hiểu rõ hơn về tế bào nhân thực. Việc học bài này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn giúp họ ôn tập và hiểu rõ hơn về quá trình hoạt động của tế bào nhân thực trong cơ thể.
Dưới sự hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách bài tập, hy vọng rằng học sinh sẽ có cơ hội khám phá thêm về tế bào nhân thực và nắm vững bài học một cách tốt nhất. Hãy tích cực tham gia vào việc học tập, hiểu rõ bài học để phát triển kiến thức và kỹ năng của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
9.1. Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi B. Lysosome C. Peroxisome D. Ribosome
9.2. Màng sinh chất có chức năng nào sau đây?
1) Vận chuyển các chất giữa trong và ngoài tế bào
2) Vận chuyển các chất nội bào
3) Có các dấu chuẩn để nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể
4) Bảo vệ tế bào
5) Truyền tín hiệu
6) Tổng hợp protein tiết ra khỏi tế bào
9.3. Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
A. Ti thể, peroxisome
B. Lục lạp, nhân
C. Ti thể, lục lạp
D. Lưới nội chất, Golgi
9.4. Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
A. Lỗ màng nhân B. Màng nhân C. Ribosome D. Lưới nội chất
9.5. Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm
9.6. Sử dụng lysine đánh dấu theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sao 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2) và (3) lần lượt là:
A. Ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. Lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. Lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
9.7. Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sao đây đúng?
1) Ti thể có khả năng tự nhân đôi làm cho số lượng ti thể tăng.
2) Lysosome phân hủy những ti thể đã bị tổn thương làm cho số lượng ti thể giảm.
3) Tế bào phân chia làm cho số lương ti thể cũng bị phân chia theo.
4) Ti thể có thể tự tiêu hủy làm cho số lượng ti thể giảm.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
9.8. Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống B. hệ thống lưới nội chất
C. hệ thống nội màng D. hệ thống ống và túi
9.9. Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein có chức năng nào sau đây chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
A. Vận chuyển B. Hormone C. Enzyme D. Thụ thể
9.10. Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein bám màng thường xuyên chuyển động.
2) Thành phần protein màng gồm 2 loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử protein giúp tăng tính ổn định của màng.
5) Màng sinh chất được cấu tạo bao gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
9.11. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
1) Khung xương tế bào bao gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan qua nhiều enzyme trong bào tương.
3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đế khung xương tế bào.
4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
9.12. Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
9.13. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
9.14. Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
9.15. Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
9.16. Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành sơ đồ giúp bạn đó.
9.18. Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách đánh dấu (+) nếu số lượng nhiều hoặc (-) nếu số lượng ít vào bảng sau.
Loại tế bào | Lưới nội chất hạt | Lưới nột chất trơn | Ti thể | Ribosome |
Tế bào kê tinh hoàn |
|
|
|
|
Tế bào cơ vân |
|
|
|
|
Tế bào cơ tim |
|
|
|
|
Tế bào gan |
|
|
|
|
Tế bào tuyến nhờn ở da |
|
|
|
|
Tế bào tuyến yên |
|
|
|
|
Tế bào tuyên giáp |
|
|
|
|
Tế bào bạch cầu |
|
|
|
|
9.17. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất. Dựa vào hình, hãy giải thích tại sao màng sinh chất có tính khảm động.
9.19. Người ta cho rằng ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. Em hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh điều đó.
9.20. Quan sát Hình 9.3 và ghép các bào quan được chú thích tương ứng với đặc điểm của chúng trong bảng sau theo mẫu.
Bào quan | Đặc điểm |
(1) | Là cấu trúc có nhiều nhất trong tế bào cơ. |
| Vị trí tổng hợp các tiểu đơn vị của ribosome. |
| Là cấu trúc rất phát triển trong tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu |
| Nơi tổng hợp lipid, carbohydrate. |
| Nơi chứa đựng các enzyme catalase phân giải H2O2, uricase phân giải uric acid để khử độc cho tế bào. |
| Nơi tiếp nhận tín hiệu từ môi trường bên ngoài. |
| Điều khiển các hoạt động sống của tế bào |
| Cấu trúc tham gia vào quá trình phân chia tế bào |
| Là vị trí mà tại đó diễn ra quá trình gắn thêm carbohydrate vào protein hay lipid |
| Cấu trúc tham gia vào sự chết theo chương trình của tế bào. |
9.21. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân?
b) Một bạn học sinh cho rằng: “Các tế bào không có nhân vẫn có khả năng phân chia như những tế bào khác”. Theo em, phát biểu đó là đúng hay sai? Tại sao?
9.22. Sự trao đổi chất của tế bào thực vật bị ảnh hưởng như thế nào khi không bào của tế bào đó bị thủng hay bị vỡ? Giải thích.
.
9.23. Hiện nay, trong hóa trị liệu ung thư, người ta thường dùng các loại thuốc có tác dụng kích thích quá trình phân giải các vi ống. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao các loại thuốc đó có khả năng kìm hãm sự phát triển của tế bào ung thư.
9.24. Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate và glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.