Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai. Để làm điều này, chúng ta cần biết cách vận dụng các phép tính và phép biến đổi đã học như: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử căn các biểu thức chứa căn để làm xuất hiện các căn thức bậc hai có cùng một biểu thức dưới dấu căn (căn đồng dạng).
Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) $\sqrt{\frac{3}{4}}$ + $\sqrt{\frac{1}{3}}$ + $\sqrt{\frac{1}{12}}$
b) $\frac{10}{9}$($\sqrt{0,8}$ + $\sqrt{1,25}$)
c) 4$\sqrt{\frac{2}{9}}$ + $\sqrt{2}$ + $\sqrt{\frac{1}{18}}$
d) $\frac{1}{\sqrt{5} - 1}$ - $\frac{1}{\sqrt{5} + 1}$
Chúng ta sẽ giải từng ví dụ một để hiểu rõ cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Hy vọng rằng sau bài học này, các em sẽ nắm vững kiến thức và có thể áp dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến chủ đề này.
Bài tập và hướng dẫn giải
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
a) $\frac{1}{4}$$\sqrt{180}$ + $\sqrt{20}$ - $\sqrt{45}$ + 5 ; b) 3$\sqrt{\frac{1}{3}}$ + $\frac{1}{4}$$\sqrt{48}$ - 2$\sqrt{3}$ ;
c) $\sqrt{2a}$ - $\sqrt{18a^{3}}$ + 4$\sqrt{\frac{a}{2}}$ ; d) $\sqrt{\frac{a}{1 + 2b + b^{2}}}$.$\sqrt{\frac{4a + 8ab + 4ab^{2}}{225}}$.
Câu 2: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) $\sqrt{\frac{2} - \sqrt{3}}{\frac{2} + \sqrt{3}}$ + $\sqrt{\frac{2} + \sqrt{3}}{\frac{2}- \sqrt{3}}$ = 4 ;
b) $\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - \sqrt{b}}$ - $\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a} + \sqrt{b}}$ - $\frac{2b}{a - b}$ = 1 với a $\geq $ 0, b $\geq $ 0, a $\neq $ b
c) $\left ( 1 + \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} \right )$$\left ( 1 - \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \right )$ = 1 - a với a > 0, a $\neq $ 1.
Câu 3: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào a:
M = $\left ( \frac{1}{2 + 2\sqrt{a}} + \frac{1}{2 - 2\sqrt{a}} - \frac{a^{2} + 1}{1 - a^{2}} \right )$$\left ( 1 + \frac{1}{a} \right )$ với a > 0; a $\neq $ 1.
Câu 4: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Tìm x, biết:
a) $\sqrt{3x}$ = 4 ; b) $\sqrt{3x}$ - $\frac{1}{2}$$\sqrt{3x}$ + $\frac{3}{4}$$\sqrt{3x}$ + 5 = 5$\sqrt{3x}$ ; c) $\sqrt{(1 - 2x)^{2}}$ = 2.
Câu 5: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Cho biểu thức:
A = $\left ( \frac{3}{\sqrt{1 + a}} + \sqrt{1 - a} \right )$ : $\left ( \frac{3}{\sqrt{1 - a^{2}} + 1} \right )$ với - 1 < a < 1.
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm giá trị của A với a = $\frac{\sqrt{3}}{2 + \sqrt{3}}$.
c) Với giá trị nào của a thì $\sqrt{A}$ > A?
Câu 6: Trang 28 sách VNEN 9 tập 1
Cho M = $\frac{x\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}}$ - $\frac{x\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}}$ + $\frac{x + 1}{\sqrt{x}}$ với x > 0, x $\neq $ 1.
a) Rút gọn biểu thức M.
b) Tìm x để M = $\frac{9}{2}$.
c) So sánh M và 4.
D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Câu 1: Trang 29 sách VNEN 9 tập 1
Phân tích ra thừa số:
a) x - 9 với x > 0 ; b) x - 5$\sqrt{x}$ + 4 ;
c) 6$\sqrt{xy}$ - 4x$\sqrt{x}$ - 9y$\sqrt{y}$ + 6xy ; d) x - 2$\sqrt{x - 1}$ - $a^{2}$.
Câu 2: Trang 29 sách VNEN 9 tập 1
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) Cho a > 0 chứng minh rằng a + $\frac{1}{a}$ $\geq $ 2.
b) $\frac{a^{2} + a + 2}{\sqrt{a^{2} + a + 1}}$ $\geq $ 2 với mọi a.
c) $\sqrt{a + 1}$ - $\sqrt{a}$ < $\frac{1}{2\sqrt{a}}$ với a $\geq $ 1.
Câu 3: Trang 29 sách VNEN 9 tập 1
a) Cho a $\geq $ 0, b $\geq $ 0. Chứng minh rằng:
* $\sqrt{a + b}$ $\leq $ $\sqrt{a}$ + $\sqrt{b}$ ; * $\sqrt{a - b}$ $\geq $ $\sqrt{a}$ - $\sqrt{b}$
Áp dụng: Tìm giá trị nhỏ nhất của B = $\sqrt{x - 5}$ + $\sqrt{7 - x}$ và giá trị lớn nhất của C = $\sqrt{2x - 7}$ - $\sqrt{2x - 11}$.