Bài 9: Căn bậc ba

Bài 9: Căn bậc ba

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về căn bậc ba của một số, đồng thời giải quyet bài tập liên quan đến căn bậc ba. Hãy cùng nhau tìm hiểu chi tiết nhé!

1. Căn bậc ba của một số

Định nghĩa căn bậc ba của một số là số x sao cho x3 = a. Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có $(\sqrt[3]{a})^{3} = \sqrt[3]{a^{3}} = a$.

Chúng ta cùng tìm căn bậc ba của các số sau:

  • Căn bậc ba của 8 là 2
  • Căn bậc ba của 0 là 0
  • Căn bậc ba của $\frac{1}{216}$ là $\frac{1}{6}$
  • Căn bậc ba của -27 là -3

2. So sánh căn bậc ba

Chúng ta sử dụng các định lý sau để so sánh căn bậc ba của các số:

  • Trường hợp a < b thì $\sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}$
  • Trường hợp a > b thì $\sqrt[3]{a} > \sqrt[3]{b}$
  • Trường hợp a = b thì $\sqrt[3]{a} = \sqrt[3]{b}$

Chúng ta có thể so sánh các căn bậc ba sau:

  • 1 < $\sqrt[3]{2}$
  • 8 > $\sqrt[3]{5}$
  • 216 > $\sqrt[3]{42}$
  • 3$\sqrt[3]{6}$ < 6$\sqrt[3]{3}$
  • 0.7 < $\sqrt[3]{0.5}$

3. Rút gọn biểu thức

Chúng ta có thể rút gọn các biểu thức có chứa căn bậc ba như sau:

  • $\sqrt[3]{27a^{3}} - 2a = a$
  • $\sqrt[3]{27a^{3}} - \sqrt[3]{-8a^{3}} - \sqrt[3]{125a^{3}} = 0$
  • $\sqrt[3]{16x^{3}} - \sqrt[3]{-54x^{3}} - \sqrt[3]{128x^{3}} = \sqrt[3]{2}x + 3\sqrt[3]{2}x - 4\sqrt[3]{2}x = \sqrt[3]{2}$
  • $\sqrt[3]{\frac{1}{8}y^{6}} + \sqrt[3]{\frac{1}{27}y^{3}} - \sqrt[3]{-\frac{1}{216}y^{6}} = \frac{1}{2}y^{2} + \frac{1}{2}y$

Với cách giải này, hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về căn bậc ba và có thể áp dụng vào việc giải các bài tập liên quan.

Bài tập và hướng dẫn giải

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Câu trả lời nào là đúng?

Nếu $x^{3}$ = - 2 thì x bằng;

A. - 8  ;                     B. $\sqrt{2}$ ;                      C. - $\sqrt[3]{2}$ ;                      D. $\sqrt[3]{2}$.

Trả lời: Ta có: $x^{3}$ = - 2  $\Leftrightarrow $ x = $\sqrt[3]{- 2}$ =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Đúng điền Đ, sai điền S:

a) Nếu a > b thì $\sqrt{a}$ > $\sqrt{b}$ ;                                     b) Nếu a > b thì $\sqrt[3]{a}$ > $\sqrt[3]{b}$.

Trả lời: a) Nếu a > b thì $\sqrt{a}$ > $\sqrt{b}$  Đúngb) Nếu a > b... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Kết quả nào sau đây là sai?

A. $\sqrt[3]{27}$ + $\sqrt[3]{3}$ = $\sqrt[3]{30}$ ;                      B. $\sqrt[3]{27}$.$\sqrt[3]{3}$ = 3$\sqrt[3]{3}$ ; 

C. $\sqrt[3]{a}$.$\sqrt[3]{b}$ = $\sqrt[3]{ab}$ ;                            D. $\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}$ = $\sqrt[3]{\frac{a}{b}}$, b $\neq $ 0.

Trả lời: A. Ta có: $\sqrt[3]{27}$ + $\sqrt[3]{3}$ = 3 + $\sqrt[3]{3}$ $\neq $ $\sqrt[3]{3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Tính:

a) $\sqrt[3]{-216x^{3}y^{3}}$ ;                                        b) $\sqrt[3]{- 12,8x^{6}}$.$\sqrt[3]{0,04y^{3}}$.

Trả lời: a) $\sqrt[3]{-216x^{3}y^{3}}$ = $\sqrt[3]{-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

D.E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG và TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Câu 1: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

a) Chứng minh rằng: $\sqrt[3]{54 + 30\sqrt{3}}$ = 3 + $\sqrt{3}$

b) Tính B = $\sqrt[3]{54 + 30\sqrt{3}}$ +  $\sqrt[3]{54 - 30\sqrt{3}}$.

Trả lời: a) Biến đổi vế trái:$\sqrt[3]{54 + 30\sqrt{3}}$ = $\sqrt[3]{3^{3} + 3.3^{2}.\sqrt{3} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau đây:

a) $\frac{1}{1 - \sqrt[3]{5}}$ ;             b) $\frac{1}{ \sqrt[3]{2} + \sqrt[3]{3}}$ ;                c)  $\frac{1}{ 1 + \sqrt[3]{2} + 2\sqrt[3]{4}}$              

Trả lời: a) $\frac{1}{1 - \sqrt[3]{5}}$ = $\frac{1 + \sqrt[3]{5} + (\sqrt[3]{5})^{2}}{(1 -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 31 sách VNEN 9 tập 1

Em có biết:

a) Bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm:

Với ba số a,b,c không âm thì $\frac{a + b + c}{3}$ $\geq $ $\sqrt[3]{abc}$.

Dấu đẳng thức xảy ra khi a= b = c

b) Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh:

a) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.

b) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước nhỏ nhất.

Trả lời: a) Gọi độ dài ba cạnh của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (a > 0, b > 0, c > 0)... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03330 sec| 2094.5 kb