Bài 1: Căn bậc hai số học
Phân tích căn bậc hai số học
Với a > 0, số $\sqrt{a}$ được gọi là căn bậc hai số học của a. Đồng thời, số 0 cũng được xem là căn bậc hai số học của 0. Để tìm căn bậc hai của một số, chúng ta chỉ cần tìm số dương mà khi bình phương nó sẽ bằng số ban đầu.
Ví dụ, $\sqrt{25}$ = 5 vì $5^{2}$ = 25. Tương tự, $\sqrt{169}$ = 13 vì $13^{2}$ = 169. Ngoài ra, $\sqrt{3600}$ = 60 vì $60^{2}$ = 3600 và $\sqrt{0,81}$ = 0,9 vì $0,9^{2}$ = 0,81.
Đặc điểm quan trọng của căn bậc hai
Với a ≥ 0, nếu x = $\sqrt{a}$ thì ta có hai điểm quan trọng cần nhớ. Thứ nhất, x luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Thứ hai, x bình phương sẽ bằng a, tức là $x^{2}$ = a. Điều này giúp chúng ta dễ dàng xác định căn bậc hai của một số học bất kỳ. Thay vì nói "căn bậc hai số học của a", chúng ta có thể gọi đơn giản là "căn bậc hai của a".
So sánh giữa các căn bậc hai
Nếu a ≥ 0 và b ≥ 0, khi a < b thì $\sqrt{a}$ sẽ nhỏ hơn $\sqrt{b}$. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa các căn bậc hai khi so sánh chúng. Việc hiểu rõ cách thức này giúp chúng ta dễ dàng so sánh và xác định căn bậc hai của các số học.
Bài tập và hướng dẫn giải
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Chọn các câu trả lời đúng:
$\sqrt{121}$ = 11 ; $\sqrt{144}$ = 2 ; $\sqrt{6400}$ = 80 ; $\sqrt{0,49}$ = - 0,7 ; $\sqrt{\frac{49}{9}}$ = $\frac{7}{3}$ ; $\sqrt{0,01}$ = -0,1.
Câu 2: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
So sánh:
a) 6 và $\sqrt{37}$ ; b) $\sqrt{17}$ và 4 ; c) $\sqrt{0,7}$ và 0,8.
Câu 3: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 3 < $\sqrt{10}$ < 4 ; b) 1,1 < $\sqrt{1,56}$ < 1,2.
Câu 4: Trang 06 sách VNEN 9 tập 1
Dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả của các phép khai phương sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) $\sqrt{10}$ ; b) $\sqrt{29}$ ; c) $\sqrt{107}$ ; d) $\sqrt{19,7}$.
Câu 5: Trang 07 sách VNEN 9 tập 1
Tìm số x không âm, biết:
a) $\sqrt{x}$ > 1 ; b) $\sqrt{x}$ < 3 ; c) 2$\sqrt{x}$ = 14.
Mẫu: Với x $\geq $ 0, ta có $\sqrt{x}$ > 1 $\Leftrightarrow $ $\sqrt{x}$ > $\sqrt{1}$ $\Leftrightarrow $ $\sqrt{}$ x > 1. Vậy x > 1.