Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương III
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Trang 47 Sách Bài Tập (SBT) Toán Lớp 7: Ôn Tập Chương III
Trên trang 47 của sách bài tập toán lớp 7, chúng ta sẽ tìm thấy bài tập ôn tập chương III trong vở "Kết nối tri thức". Bài tập này được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung của chương III.
Hướng dẫn giải bài tập trang 47 sẽ cung cấp các chỉ dẫn cụ thể và giải thích chi tiết để giúp học sinh nắm vững bài học. Việc này giúp cho việc học của học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
Thông qua hướng dẫn giải bài tập này, học sinh sẽ có cơ hội phân tích chi tiết và học hỏi từ các ví dụ cụ thể. Điều này giúp họ hiểu sâu về chủ đề cũng như phát triển khả năng giải quyết vấn đề.
Với sự linh hoạt và sắc thái trong hướng dẫn giải bài tập, chúng tôi hy vọng rằng học sinh sẽ có thể tự tin và thành công trong việc học toán, từ bước ôn tập chương III trên sách bài tập lớp 7.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)
1. Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia On là tia đối của tia OM. KHi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. $\widehat{BOM}$ và $\widehat{CON}$;
B. $\widehat{AOB}$ và $\widehat{AON}$;
C. $\widehat{AOM}$ và $\widehat{CON}$;
D. $\widehat}$ và $\widehat{CON}$.
2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;
B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;
C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.
3. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là $65^{\circ}$. Khi đó số đo của ba góc còn lại là:
A. $65^{\circ}, 115^{\circ}, 120^{\circ}$;
B. $65^{\circ},65^{\circ},115^{\circ}$;
C. $115^{\circ},115^{\circ},50^{\circ}$;
D. $65^{\circ},115^{\circ},115^{\circ}$.
4. Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?
A. $70^{\circ},70^{\circ},70^{\circ},110^{\circ}$;
B. $60^{\circ},120^{\circ},120^{\circ},120^{\circ}$;
C. $80^{\circ},50^{\circ},130^{\circ},100^{\circ}$;
D. $90^{\circ},90^{\circ},90^{\circ},90^{\circ}$.
5. Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho Om là tia phân giác của góc BOD và$ \widehat{BOM}=30^{\circ}$. Số đo của góc AOC bằng:
A. $30^{\circ}$;
B. $60^{\circ}$;
C. $120^{\circ}$;
D. Một kết quả khác.
6. Cho Hình 3.29.
a) Cặp góc so le trong là cặp góc:
A. $\widehat{M1},\widehat{M2}$;
B. $\widehat{M1},\widehat{N1}$;
C. $\widehat{M1},\widehat{N2}$;
D. $\widehat{M2},\widehat{N1}$.
b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:
A. $\widehat{M1},\widehat{M2}$;
B. $\widehat{M1},\widehat{N1}$;
C. $\widehat{M1}, \widehat{N2}$;
D. $\widehat{M2},\widehat{N1}$.
7. Cho Hình 3.30. Cặp góc A1, B1 là cặp góc:
A. So le trong;
B. Đối đỉnh;
C. Đồng vị;
D. Cả ba phương án trên đều sai.
8. Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:
A. $\widehat{A1}=\widehat{B2}$;
B. $\widehat{A2}=\widehat{B3}$;
C. $\widehat{A3}=\widehat{B2}$;
D. $\widehat{A3}=\widehat{B1}$.
9. Cho Hình 3.32, biết a//b. Khẳng định nào sau đây sai?
A. $\widehat{A1}>\widehat{B1}$;
B. $\widehat{A2}=\widehat{B2}$;
C. $\widehat{A3}=\widehat{B1}$;
D. $\widehat{A3}=\widehat{B3}$.
B - BÀI TẬP
3.33. Cho Hình 3.33. Hãy chứng minh xy//x'y'
3.34. Cho Hình 3.34. Biết AB//Cx, $\widehat{A}=70^{\circ},\widehat{B}=60^{\circ}$. Tính số đo các góc $\widehat{C1},\widehat{C2},\widehat{C3}$.
3.35. Cho Hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.
a) Chứng minh rằng CN//AB.
b) Tính số đo góc A.
3.36. Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox//AB. Biết $\widehat{B}=40^{\circ},\widehat{D}=70^{\circ},\widehat{BOD}=110^{\circ}$.
a) Tính số đo của góc BOx.
b) Chứng minh Ox//CD và AB//CD.
3.37. Trong Hình 3.37 có BE//AC, CF//AB. Biết $\widehat{A}=80^{\circ},\widehat{ABC}=60^{\circ}$.
a) Chứng minh rằng $\widehat{ABE}=\widehat{ACF}$.
b) Tính số đo của các góc BCF và ACB.
c) Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc ABE và ACF. Chứng minh rằng Bx//Cy.